Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phương pháp tách bụi ướt

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Dựa vào sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng dung dịch bùn cặn. - Quá trình thu giữ bụi chủ yếu do: tiếp xúc, va đập quán tính, khuếch tán - Chất lỏng được sử dụng phổ biến trong thiết bị lọc bụi kiểu ướt là nước. | 1.3.7. Phương pháp tách bụi ướt Là phương pháp được xem là đơn giản nhưng hiệu quả cao. a. Nguyên lý - Dựa vào sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng dung dịch bùn cặn. - Quá trình thu giữ bụi chủ yếu do: tiếp xúc, va đập quán tính, khuếch tán - Chất lỏng được sử dụng phổ biến trong thiết bị lọc bụi kiểu ướt là nước. - Một số thiết bị tách bụi kiểu ướt như: + Buồng phun (buồng rửa khí rỗng); + Thiết bị lọc có lớp đệm bằng vật liệu rỗng và được tưới ướt; + Thiết bị có sục khí hoặc tháp sủi bọt; + Thiết bị với lớp vật liệu hạt di động; + Thiết bị theo nguyên lý va đập quán tính; + Xyclon ướt; + Thiết bị lọc Ventury. b. Cấu tạo – cơ chế hoạt động của một số loại thiết bị b1. Buồng phun (thùng rửa khí rỗng) - Cấu tạo: N­íc KhÝ vµo KhÝ ra X¶ cÆn (3) (4) (2) (1) Ghi chó: (1) - Vá thiÕt bÞ (2) - Bé phËn h­íng dßng ph©n phèi khÝ (3) - TÊm ch¾n n­íc (4) - Vßi phun H×nh 1.21. Buång phun hoÆc thïng röa khÝ rçng - Cơ chế hoạt động: + Dòng khí chứa bụi được đưa vào thiết bị nhờ ống dẫn khí đặt ở phía dưới thân thiết bị, nước được phun từ trên xuống dưới thông qua hệ thống vòi phun. + Hạt bụi kết dính với giọt nước, sau đó rơi xuống đáy thiết bị. + Dòng khí sạch trước khi thoát ra ngoài thiết bị để đi vào môi trường hoặc đi vào thiết bị xử lý tiếp theo phải qua bộ phận khử sương để tách các hạt nước bị cuốn theo dòng khí. + Vận tốc của dòng khí trong thiết bị được duy trì trong khoảng: 0,6 – 1,3m/s, nếu vận tốc dòng khí lớn hơn thì dòng khí có thể mang theo nhiều hạt nước mà bộ phận khử sương không có khả năng giữ lại. - Hiệu suất tách bụi của thiết bị: + Hạt bụi có d = 5μm thì H = 94%; + Hạt bụi có d = 25μm thì H = 99%. Như vậy, với bụi có kích thước càng lớn thì khả năng tách của thiết bị càng cao. B2. Xyclon ướt Piso - Antony - Cấu tạo: tương tự như thiết bị lọc bụi ly tâm khô kiểu đứng, có bổ sung thêm bộ phận phun nước nằm bên trong thiết bị. 1- C¸nh t¶n khÝ; 2- ®Üa ë trung t©m; 3- hÖ thèng phun | 1.3.7. Phương pháp tách bụi ướt Là phương pháp được xem là đơn giản nhưng hiệu quả cao. a. Nguyên lý - Dựa vào sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng dung dịch bùn cặn. - Quá trình thu giữ bụi chủ yếu do: tiếp xúc, va đập quán tính, khuếch tán - Chất lỏng được sử dụng phổ biến trong thiết bị lọc bụi kiểu ướt là nước. - Một số thiết bị tách bụi kiểu ướt như: + Buồng phun (buồng rửa khí rỗng); + Thiết bị lọc có lớp đệm bằng vật liệu rỗng và được tưới ướt; + Thiết bị có sục khí hoặc tháp sủi bọt; + Thiết bị với lớp vật liệu hạt di động; + Thiết bị theo nguyên lý va đập quán tính; + Xyclon ướt; + Thiết bị lọc Ventury. b. Cấu tạo – cơ chế hoạt động của một số loại thiết bị b1. Buồng phun (thùng rửa khí rỗng) - Cấu tạo: N­íc KhÝ vµo KhÝ ra X¶ cÆn (3) (4) (2) (1) Ghi chó: (1) - Vá thiÕt bÞ (2) - Bé phËn h­íng dßng ph©n phèi khÝ (3) - TÊm ch¾n n­íc (4) - Vßi phun H×nh 1.21. Buång phun hoÆc thïng röa khÝ rçng - Cơ .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.