Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề kiểm tra học kì 1 Địa 9 – THCS Nguyễn Huệ 2012-2013 (kèm đáp án)
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Để phục vụ cho công tác giảng dạy và làm bài kiểm tra tốt mời thầy cô và các bạn học sinh 9 tham khảo đề kiểm tra học kì 1 môn Địa Lí lớp 9 của trường THCS Nguyễn Huệ (kèm đáp án). | TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012 - 2013 Môn: Địa lí - Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ Câu 1: Nêu các đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta? (1,5đ) Câu 2: Trình bày các đặc điểm của quần cư nông thôn ở Viêt Nam? (1,5đ) Câu 3: Hãy liệt kê các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? (2đ) Câu 4: Trình bày đặc điểm cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta? (2đ) Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ( nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 1994 1998 2002 890.6 1465.0 1782.0 2647.4 728.5 1120.9 1357.0 1802.6 162.1 344.1 425.0 844.8 ? Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản nước ta thời kì 1990-2002 và nêu nhận xét? (3đ) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1 : Đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta: - Có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.(0,25đ) - Nguồn lao động tập trung nhiều ở nông thôn .(0,25đ) - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sx nông-lâm-ngư nghiệp nhưng còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn (78.8% không qua đào tạo) (1đ) Câu 2: Các đặc điểm của quần cư nông thôn: * Quần cư nông thôn: Là các điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi các điểm dân cư có sự khác nhau giữa các vùng miền, dân tộc.(0,5đ) - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp(0,5đ) - Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình CNH, HĐH đất nước. (0,5đ) Câu 3: - Các yếu tố đầu vào: TNTN, dân cư và lao động, CSVC KT trong CN và CSHT, Chính sách phát triển CN (1đ) Các yếu tố đầu ra: Thị trường và Chính sách phát triển CN (1đ) Câu 4: Đặc điểm cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta - Nước ta có cơ cấu dịch vụ đa dạng, gồm: DV tiêu dùng, DVsx và DV công cộng (0,5đ) - Vai trò:. + Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế. (0,5đ) + Giúp tiêu thụ SP tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sx, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. (0,5đ) + Tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kt. (0,5đ) Câu 5: - Vẽ biểu đồ chính xác, đep, có kí hiệu và chú giải.(2đ). Thiếu mỗi ý trừ 0,5đ - Nhận xét: Sản lượng thủy sản tăng nhanh và tăng liên tục, chúng tỏ sx thủy sản phát triển mạnh mẽ, trong đó sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng.(1đ) MA TRẬN ĐỀ I. MỤC TIÊU: - Để đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và kịp thời giúp đỡ, uốn nắn cho các em. - Kiểm tra các kiến thức, kỹ năng cơ bản về các chủ đề: Địa lí dân cư và địa lí kinh tế. - Kiểm tra cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận. III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề kiểm tra 1 tiết HKI với các chủ đề: Địa lí dân cư và địa lí kinh tế với 16 tiết từ Bài1 đến Bài16 (bằng 100%). - Trên cơ sở phân phối số tiết như quy định trong PPCT, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta có ma trận đề kiểm tra 1 tiết như sau: Chủ đề (nội dung) / mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng V/dụng sáng tạo Địa lí dân cư 30%TSĐ=3đ - Biết được các đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta. 33%TSĐ=1,5đ - Trình bày được đặc điểm của quần cư nông thôn. 67%TSĐ=1,5đ Địa lí kinh tế 70%TSĐ=7đ - Biết cách vẽ biểu đồ cột. 25%TSĐ=2đ - Trình bày được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta. 25%TSĐ=2đ - Phân tích các nhân tố TN, kt-xh ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 25%TSĐ=2đ - Biết dựa vào biểu đồ đã vẽ và các kiển thức đã học để nêu nhận xét về ngành thủy sản. 15%TSĐ=1đ TSĐ: 10 TS câu: 5 30%TSĐ=3,5đ 40%TSĐ=3,5đ 20%TSĐ=2đ 10%TSĐ=1đ