Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Lập trình trực quan - Bài 2: ADODB
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Mục đích của Bài giảng Lập trình trực quan - Bài 2: ADODB là giúp chúng ta có thể nắm bắt một cách tổng quát thứ tự các bước lập trình với Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) bằng cách sử dụng ADODB, đối tượng ADODB bao gồm : Connection, Command và RecordSet. Tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết. | Bài 2: ADODB + Giúp chúng ta có thể nắm bắt một cách tổng quát thứ tự các bước lập trình với Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) bằng cách sử dụng ADODB. Mục đích : +Đối tượng ADODB bao gồm : Connection, Command và RecordSet. 1, Đối tượng Connection : 1.1, Kết nối với CSDL : - Các loại CSDL có thể kết nối : Access, SQL Server, Oracle, Excel Việc kết nối thông tin từ CSDL cho đối tượng Connection được thực hiện thông qua thuộc tính ConnectionString. ConnectionString gồm 2 thông tin chính là Provider và Nguồn dữ liệu, các thông tin khác có thể có thêm là UserName và PassWord để có thể truy cập CSDL có bảo mật - Sau đó, sử dụng hành động Open để mở kết nối. Việc kiểm tra trạng thái kết nối thông qua thuộc tính State . ADODB 1, Đối tượng Connection : 1.1, Kết nối với CSDL : Thủ tục kết nối cơ sở dữ liệu : Dim CN As New ADODB.Connection,dc As String Sub KetNoi() dc = App.Path & " \tenCSDL.mdb" CN.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & dc CN.CursorLocation = adUseClient CN.Open End Sub - Thuộc tính CursorLocation giúp chỉ định cách Data Project cung cấp các chức năng thao tác với CSDL gồm hai giá trị adUseServer và adUseClient. ADODB 1, Đối tượng Connection : 1.2, Thực Hiện Truy Vấn SQL : - Sau khi đã kết nối với CSDL, việc truy xuất dữ liệu thường thông qua các câu truy vấn SQL. - Hành động Execute của đối tượng Connection dùng để thực hiện một câu truy vấn SQL sql = “Update KetQua Set Diem = Diem + 1 Where MaMon=’TH01’” CN.Execute sql 1.3, Quản Lý Lỗi : - Connection cung cấp thuộc tính Errors chứa tập hợp lỗi để giúp người lập trình có thể kiểm soát lỗi phát sinh. - Tập hợp Errors gồm các đối tượng Error với những thuộc tính cung cấp thông tin về lỗi xáy ra như Description, Source, SQL State, ADODB 2, Đối tượng RecordSet : 2.1, Tạo đối tượng RecordSet : - RecordSet cho phép làm việc trên từng dòng dữ liệu thay vì trên một tập hợp nhiều mẩu tin. Do đó, ta có thể coi RecordSet như một Table hay một Query trong CSDL.Qua đó việc thao tác trên dữ liệu sẽ . | Bài 2: ADODB + Giúp chúng ta có thể nắm bắt một cách tổng quát thứ tự các bước lập trình với Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) bằng cách sử dụng ADODB. Mục đích : +Đối tượng ADODB bao gồm : Connection, Command và RecordSet. 1, Đối tượng Connection : 1.1, Kết nối với CSDL : - Các loại CSDL có thể kết nối : Access, SQL Server, Oracle, Excel Việc kết nối thông tin từ CSDL cho đối tượng Connection được thực hiện thông qua thuộc tính ConnectionString. ConnectionString gồm 2 thông tin chính là Provider và Nguồn dữ liệu, các thông tin khác có thể có thêm là UserName và PassWord để có thể truy cập CSDL có bảo mật - Sau đó, sử dụng hành động Open để mở kết nối. Việc kiểm tra trạng thái kết nối thông qua thuộc tính State . ADODB 1, Đối tượng Connection : 1.1, Kết nối với CSDL : Thủ tục kết nối cơ sở dữ liệu : Dim CN As New ADODB.Connection,dc As String Sub KetNoi() dc = App.Path & " \tenCSDL.mdb" CN.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & dc CN.CursorLocation = adUseClient .