Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 7 - ĐH Công nghệ Đồng Nai

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Lập trình mạng - Chương 7 mô tả những công việc liên quan đến UDP Socket . Chương này giúp người học hiểu được những kiến thức tổng quan về UDP, hiểu được lập trình với Socket UDP, nắm bắt được sự tương tác giữa socket sender/reciever,. . | UDP Socket UDP Dịch vụ không kết nối Không cung cấp: thiết lập kết nối, tin cậy, điều khiển dòng, thời gian, Tại sao sử dụng UDP? UDP Nhược điểm Các thông điệp được nhận theo thứ tự ngẫu nhiên. Không có gì đảm bảo là các gói tin sẽ đến đích Ưu điểm: UDP là một giao thức có tốc độ truyền tin nhanh Truyền tin unicast, broadcast và multicast. Kiểu truyền Thông điệp unicast sẽ gửi từ nút này tới nút khác. Truyền tin broadcast nghĩa là một thông điệp có thể được gửi tới tất cả các nút trong một mạng. Multicast cho phép các thông điệp được truyền tới một nhóm các nút được lựa chọn. Lập trình với Socket UDP UDP: không kết nối giữa client và server Không bắt tay Phía gởi sẽ gắn địa chỉ IP và Port của đích vào mỗi đoạn dữ liệu. OS sẽ đính kèm IP và Port của máy gửi vào mỗi đoạn. Server loại bỏ phần IP và port của máy gửi và nhận đoạn dữ liệu. Tương tác giữa socket sender/reciever Reciever đóng clientSocket Đọc datagram từ clientSocket Tạo socket, clientSocket = DatagramSocket() Sender Tạo datagram với IP và port=x; gửi datagram thông qua clientSocket Tạo socket, port= x. serverSocket = DatagramSocket() Đọc datagram từ serverSocket Viết hồi đáp sử dụng serverSocket dựa vào số hiệu cổng Và địa chỉ client. Ví dụ: Java client (UDP) Output: gửi packet (dùng UDP để gửi “byte stream”) Input: nhận packet (dùng UDP để nhận “byte stream”) Client process client UDP socket Ví dụ: Java client (UDP) import java.io.*; import java.net.*; class UDPClient { public static void main(String args[]) throws Exception { BufferedReader inFromUser = new BufferedReader(new InputStreamReader(System.in)); DatagramSocket clientSocket = new DatagramSocket(); InetAddress IPAddress = InetAddress.getByName(“localhost"); byte[] sendData = new byte[1024]; byte[] receiveData = new byte[1024]; String sentence = inFromUser.readLine(); sendData = sentence.getBytes(); Tạo Luồng nhập Tạo socket client Dịch tên miền hostname sang địa chỉ IP sử dụng DNS Ví dụ: Java client . | UDP Socket UDP Dịch vụ không kết nối Không cung cấp: thiết lập kết nối, tin cậy, điều khiển dòng, thời gian, Tại sao sử dụng UDP? UDP Nhược điểm Các thông điệp được nhận theo thứ tự ngẫu nhiên. Không có gì đảm bảo là các gói tin sẽ đến đích Ưu điểm: UDP là một giao thức có tốc độ truyền tin nhanh Truyền tin unicast, broadcast và multicast. Kiểu truyền Thông điệp unicast sẽ gửi từ nút này tới nút khác. Truyền tin broadcast nghĩa là một thông điệp có thể được gửi tới tất cả các nút trong một mạng. Multicast cho phép các thông điệp được truyền tới một nhóm các nút được lựa chọn. Lập trình với Socket UDP UDP: không kết nối giữa client và server Không bắt tay Phía gởi sẽ gắn địa chỉ IP và Port của đích vào mỗi đoạn dữ liệu. OS sẽ đính kèm IP và Port của máy gửi vào mỗi đoạn. Server loại bỏ phần IP và port của máy gửi và nhận đoạn dữ liệu. Tương tác giữa socket sender/reciever Reciever đóng clientSocket Đọc datagram từ clientSocket Tạo socket, clientSocket = .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.