Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT41
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Mời các bạn sinh viên nghề Điện tử dân dụng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT41 sau đây. Với đáp án chi tiết tài liệu sẽ giúp các bạn nắm bắt được hướng trả lời cho mỗi đề thi. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT41 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Để xác định điểm làm việc tĩnh Q thì ta phải xác định được điện áp VCE và dòng điện IC. Điểm làm việc tĩnh có tọa độ là Q( VCE ; IC ). Phương trình điện áp cho vòng BE: VCC - IBRB - VBE - IE.RE = 0 0,25 Theo quan hệ dòng điện trong BJT: IC = IB và IE = IC + IB = ( +1)IB Tính toán gần đúng nên ta chọn:IC IE 0,25 Như vậy ta có: VCC - IB( RB + RE ) - VBE = 0 0,25 Suy ra:IB = 0,5 Vậy ta có:IC = IB = 80. 0,02 = 1,6mA 0,25 Phương trình điện áp cho vòng CE: VCC - ICRC - VCE - IERE = 0 0,25 Suy ra: VCE = VCC - IC( RC + RE ) do chọn IC IE VCE = 12 – 1,6( 2,2 + 1 ) = 6,88V 0,25 Vậy điểm làm việc tĩnh Q có tọa độ: Q (6,88V; 1,6 mA). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video – giải thích thuật ngữ của từng khối. a/ Sơ đồ khối: (1,5đ) b/ Giải thích các thuật ngữ: (1,5đ) (1). Host Inter face : giao tiếp với bộ vi sử lý chủ. (2). Data FIFO : data first in first out. (Dữ liệu vào trước ra sau) (3). Dram controllor : điều khiển Dram. (4). Internal procesor : xử lý nội bộ. (5). Inpeg decoding engine : khối giải nén. (6). Video dislay unit : bộ phận hiển thị. (7). Color space converter : chuyển đổi khoảng cách màu ( chuyển đổi hệ màu ở ngõ ra). Tín hiệu từ khối DSP cấp cho khối giao tiếp chủ theo ba đường, sau đó cấp cho khối điều khiển DRAM (ram động), tại khối này có nhiều đường dữ liệu, địa chỉ, điều khiển liên lạc với bộ nhớ DRAM ở bên ngồi. Cuối cùng khối hiển thị là khối giao tiếp với mạch ADC của bộ phận hình ảnh. 1đ 1đ 3 Trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL . * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL. * Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL. Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để tách Y và C, người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ 0-3.9Mhz để lấy ra tín hiệu hình đen trắng Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. + Dùng bộ lọc băng thông ( BPF ) để lấy ra cá tín hiệu màu từ 3.93 -4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ ra ta có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng mang đỏ( tín hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 900. + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ để lkấy ra DB và DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ DB vàDR bởi các mạch khuyếch đại chia 1/KB, 1/KR. + Hai t/h (B-Y), (R-Y) vào mạch Matrix (G-Y) để tái tạo lại(G-Y). sau đó ba tín hiệu (R-Y),(B-Y) và (B-Y) được đưa vào mạch cộng tín hiệu với t/h Y để lấy ra ba tia R-G-Y đưa lên CRT tái tạo hình màu 1.5đ 1.5đ Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn , ngày . tháng . năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI