Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp trên thất bằng Holter ECG 24 giờ ở bệnh nhân bệnh van hai lá do thấp
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát đặc điểm rối loạn nhịp trên thất ở bệnh nhân bệnh van hai lá do thấp bằng Holter điện tim 24 giờ và đánh giá mối liên quan giữa rối loạn nhịp trên thất với mức độ hẹp, hở van hai lá với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh van hai lá do thấp. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2015 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP TRÊN THẤT BẰNG HOLTER ECG 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH VAN HAI LÁ DO THẤP Nguyễn Thị Thu Hà*; Nguyễn Oanh Oanh* TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát đặc điểm rối loạn nhịp trên thất (RLNTT) ở bệnh nhân (BN) bệnh van hai lá (VHL) do thấp bằng Holter điện tim 24 giờ và đánh giá mối liên quan giữa RLNTT với mức độ hẹp, hở VHL, đƣờng kính nhĩ trái và mức độ suy tim theo NYHA. Phương pháp và kết quả: 76,7% rung nhĩ - cuồng nhĩ (RN - CN); 25% tần số tim nhanh ≥ 100 ck/phút; 5% có khoảng ngừng xoang > 2,5 giây; 10% có ngoại tâm thu trên thất (NTTTT). Có mối liên quan giữa RN - CN với mức độ nặng của hẹp, hở VHL, đƣờng kính nhĩ trái và mức độ suy tim theo NYHA với p 2.5 seconds; 10% had supraventricular premature beats; There isn’t related between supraventricular arrhythmias and disease group. Atrial fibrillation - atrial flutter related to mitral valve disease, left atrial diameter, heart failure (NYHA) with p 2,5 giây 3 5,0 6 10,0 Rung nhĩ đơn độc 40 66,7 Rung, cuồng nhĩ phối hợp 6 10,0 Tỷ lệ BN NTTTT Số lƣợng NTTTT/24 giờ 93,5 ± 113,31 Tần số tim trung bình/24 giờ là 91,83 ± 17,78, tần số tim nhanh gặp 15 BN (25%), không BN nào có nhịp chậm. 6 BN có NTTTT với số lƣợng NTTTT trung bình/24 giờ 93,5 ± 113,31. Rung nhĩ chiếm đa số (66,7%), rung, cuồng nhĩ gặp 6 BN (10%). Kết quả này tƣơng tự nghiên cứu của Hirosawa. K (1987): tỷ lệ rung nhĩ ở 125 BN bệnh VHL là 79,7% [5]. 2. Mối liên quan giữa RLNTT với mức độ hẹp, hở VHL, đƣờng kính nhĩ trái, mức độ suy tim theo NYHA. Bảng 2: Mối liên quan giữa RLNTT với mức độ hẹp VHL. CÁC THÔNG SỐ Tần số tim (chu kỳ/phút) NTTTT HHL NHẸ + VỪA (n = 11) HHL KHÍT + RẤT KHÍT (n = 49) p 93,18 ± 20,46 91,53 ± 17,34 > 0,05 n (%) 1 (9,1) 5 (10,2) - Số lƣợng NTTTT/24 giờ (X ± SD) 25 107,2 ± 121 - 7 (63,6) 39 (79,5) 0,05 n (%) 5 (12,2) 1 (5.3) - Số lƣợng NTTTT/24 giờ (X ± SD) 47,8 ± 19,67 322 - 30 (75,2) 16 (84,2) 0,05). Tỷ lệ RN - CN ở nhóm .