Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phẫu thuật nội soi treo vào mỏm cùng nhô trong điều trị sa sinh dục

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ són tiểu, phân độ POP – Q sa sinh dục trên nhóm bệnh nhân sa sinh dục được điều trị bằng phẫu thuật nội soi treo vào mỏm cùng nhô mà vẫn bảo tồn tử cung tại Bệnh viện Trung ương Huế và đánh giá kết quả điều trị sau phẫu thuật có so sánh với phương pháp phẫu thuật Crossen đường dưới truyền thống. | Phẫu thuật nội soi treo vào mỏm cùng nhô trong điều trị sa sinh dục CHÂU KHẮC TÚ LÊ SỸ PHƯƠNG BẠCH CẨM AN LÊ MINH TOÀN PHAN VIẾT TÂM NGUYỄN THỊ MỸ HƯƠNG PHỤ KHOA NỘI TIẾT VÔ SINH PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO VÀO MỎM CÙNG NHÔ TRONG ĐIỀU TRỊ SA SINH DỤC Châu Khắc Tú Lê Sỹ Phương Bạch Cẩm An Lê Minh Toàn Phan Viết Tâm Nguyễn Thị Mỹ Hương Bệnh viện Trung ương Huế Từ khoá Phẫu thuật nội soi Treo Tóm tắt vào mỏm cùng Sa sinh dục. Mục tiêu Xác định tỷ lệ són tiểu phân độ POP Q sa sinh dục trên Key word Laparoscopic surgery Promontofixation Genital nhóm bệnh nhân sa sinh dục được điều trị bằng phẫu thuật nội soi treo prolapse. vào mỏm cùng nhô mà vẫn bảo tồn tử cung tại Bệnh viện Trung ương Huế và đánh giá kết quả điều trị sau phẫu thuật có so sánh với phương pháp phẫu thuật Crossen đường dưới truyền thống. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang và có theo dõi trên 62 bệnh nhân sa sinh dục gồm hai nhóm Nhóm I gồm 12 bệnh nhân được điều trị bằng phẫu thuật nội soi treo vào mỏm nhô và nhóm II gồm 50 bệnh nhân được phẫu thuật theo phương pháp Crossen truyền thống trong thời gian từ tháng 6 2011 đến tháng 06 2015. Kết quả Những trường hợp sa sinh dục nặng khi được đánh giá theo thang điểm POP-Q đều được điều trị triệt để và không tái phát sau 48 tháng theo dõi. Đánh giá mức độ đau sau mổ theo thang điểm VAS ở nhóm PT Crossen và nhóm NS ngày thứ 1 sau mổ lần lượt là 5.5 1.8 và 3.6 1.1 ngày thứ 3 sau mổ là 4.2 1.8 và 1.6 0.6. Thời gian mổ trung bình ở nhóm PT Crossen và nhóm NS lần lượt là 78 8 phút và 125 6 phút lượng máu mất trung bình là 45 7 ml và 30 2 ml thời gian nằm viện trung bình là 7 7 ngày và 4 1 ngày thời gian theo dõi trung bình là 23 tháng và 21 tháng. Tỷ lệ són tiểu trước mổ là 20 gồm 2 cas ở nhóm nội soi và 11 cas ở nhóm PT Crossen tất cả đều cải thiện tốt sau mổ. Các biến chứng trong và sau mổ ở nhóm nội soi có 1 trường hợp tổn thương bàng quang trong mổ. Ở nhóm mổ Crosen có 1 trường hợp nhiễm trùng mỏm cắt âm đạo 1 trường hợp bí tiểu sau mổ Kết

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.