Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 5.TÍNH TOÁN CHỌN CLORIFE

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Q1- nhiệt cấp cho buồng sấy ở giai đoạn 1, [kW] cal -hiệu suất nhiệt của calorife, [%] 2.Tiêu hao hơi nước ở calorife: Trong đó : ih-entanpi của hơi vào calorife.Đây là hơi bảo hòa khô ở 5 bar vậy ih=i” [kJ/kg] i’ –là entanpi nước bảo hòa, i’=640 [kJ/kg] vậy: 65,25 D= 0,03 kg/s =108kg/h (2749 640) 3. Xác định bề mặt truyền nhiệt của calorife Bề mặt truyền nhiệt của calorife là: Q - F = cal cal , | Chương 5.TÍNH TOÁN CHỌN CLORIFE 1. Công suất nhiệt của calorife Qs - Q1 6199 65 25kW 0 95 Qcal n.al Vcal ở đây Q1- nhiệt cấp cho buồng sấy ở giai đoạn 1 kW vcal -hiệu suất nhiệt của calorife 2.Tiêu hao hơi nước ở calorife D Ọt kg s h - i Trong đó ih-entanpi của hơi vào calorife.Đây là hơi bảo hòa khô ở 5 bar vậy ih i kJ kg i -là entanpi nước bảo hòa i 640 kJ kg vậy D 65-2L. 0 03 kg s 108kg h 2749 - 640 3. Xác định bề mặt truyền nhiệt của calorife Bề mặt truyền nhiệt của calorife là F Q-calHcal m2 K t. ở đây F - bề mặt truyền nhiệt phía có cánh k - hệ số truyền nhiệt Mb - độ chênh nhiệt độ trung bình. Để xác định trị số k cần giả thiết lưu tốc của không khí qua calorife p.v kg m2s sau đó kiểm tra lại. Giả thiết lưu tốc không khí 10 kg m2s ta xác định được k 30 5 W m2k. Độ chênh nhiệt độ trung bình được xác định theo công thức 4 -e In At 2 Trong đó At ts - tk1 At2 ts - tk2 t s - nhiệt độ bão hoà của hơi nước ở áp suất 5 bar t s 152 C t k1 - nhiệt độ khí vào calorife t k1 t0 25 C tk2 - nhiệt độ không khí ra khỏi calorife tk2 65 C sảt - hệ số hiệu đính xác định theo đồ thị 7 sảt 1. Vậy ta có Att. 152 - 4 Ọ - 65 99 2 C 152 40 ln 152 65 Thay các giá trị vào công thức 1 ta được 65 25.0 95.103 30 5.99 2 20.48 m2 F Từ trị số diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F 20 48 m2 ta chọn calorife kiểu KO5 bảng 5 PL1. Tiết diện thông khí của calorife này là fk 0 244 m2. Kiểm tra lại lưu tốc không khí Ta có lưu tốc không khí p.v 10 24 kg m2s. ta thấy lưu tốc tính toán được so với trị số chọn sai khác nhỏ khoảng 5 . Vậy chọn calorife KO5 là chấp nhận được. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt là F cal 20 9 m2 trở lực của calorife là Ap cal 14.67mmH2 O. 3.7 TÍNH TOÁN KHÍ ĐỘNG CHỌN QUẠT GIÓ Sơ đồ tính toán khí động được biểu diễn trên hình 3.9. Lưu lượng không khí tính toán là lưu lượng thể tích lớn nhất V 3 8702 m3 h. Các hệ số trở lực cục bộ được xác định theo 12 tốc độ không khí tại các tiết diện tương ứng được xác định theo công thức quen thuộc sau V v kk f ở đây f là diện tích tiết diện tính

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.