Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kiến trúc máy tính - Chương 2 (Phần 4)
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Mảng và các chế độ địa chỉ: Khai báo mảng một chiều, Các phần tử của mảng một chiều, Các chế độ địa chỉ, Các lệnh thao tác với chuỗi. Khai báo mảng một chiều: Mảng một chiều gồm một chuỗi liên tiếp các byte hay word trong bộ nhớ. | KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng http://vn.myblog.yahoo.com/CNTT-wru http://ktmt.wru.googlepages.com 2.6.8 Mảng và các chế độ địa chỉ Khai báo mảng một chiều Các phần tử của mảng một chiều Các chế độ địa chỉ Các lệnh thao tác với chuỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Khai báo mảng một chiều Mảng một chiều gồm một chuỗi liên tiếp các byte hay word trong bộ nhớ. Ở Chương 2 ta đã từng sử dụng khai báo: .DATA ChuoiKT DB ‘KHOA CONG NGHE THONG TIN$’ Thực chất khai báo này sẽ chiếm một vùng 25 ô nhớ trong đoạn dữ liệu và đặt vào đó các kí tự tương ứng: Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT ‘K’ ‘H’ ‘O’ ‘A’ ‘ ’ ‘C’ Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Cách khai báo như trên tương đương với cách khai báo sau đây: .DATA ChuoiKT DB ‘K’, ‘H’, ‘O’, ‘A’, ‘CONG’, ‘NGHE’, ‘THONG TIN$’ Và cũng tương đương với: .DATA ChuoiKT DB 4Bh, 48h, 4Fh, 41h, ‘CONG’, ‘NGHE’, ‘THONG TIN$’ Các khai báo đó được gọi là khai báo liệt kê, tức là | KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng http://vn.myblog.yahoo.com/CNTT-wru http://ktmt.wru.googlepages.com 2.6.8 Mảng và các chế độ địa chỉ Khai báo mảng một chiều Các phần tử của mảng một chiều Các chế độ địa chỉ Các lệnh thao tác với chuỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Khai báo mảng một chiều Mảng một chiều gồm một chuỗi liên tiếp các byte hay word trong bộ nhớ. Ở Chương 2 ta đã từng sử dụng khai báo: .DATA ChuoiKT DB ‘KHOA CONG NGHE THONG TIN$’ Thực chất khai báo này sẽ chiếm một vùng 25 ô nhớ trong đoạn dữ liệu và đặt vào đó các kí tự tương ứng: Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT ‘K’ ‘H’ ‘O’ ‘A’ ‘ ’ ‘C’ Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Cách khai báo như trên tương đương với cách khai báo sau đây: .DATA ChuoiKT DB ‘K’, ‘H’, ‘O’, ‘A’, ‘CONG’, ‘NGHE’, ‘THONG TIN$’ Và cũng tương đương với: .DATA ChuoiKT DB 4Bh, 48h, 4Fh, 41h, ‘CONG’, ‘NGHE’, ‘THONG TIN$’ Các khai báo đó được gọi là khai báo liệt kê, tức là sẽ tạo ra trong bộ nhớ một mảng có số lượng phần tử xác định, đồng thời khởi tạo luôn giá trị cho từng phần tử Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Các phương pháp khai báo tổng quát Khai báo mảng Byte: Mảng Byte là mảng mà mỗi phần tử có kích thước 1 byte. Cách 1: DB Ví dụ: A DB 10h, 12h, 30, 40 Khai báo trên tạo ra mảng A có 4 phần tử, mỗi phần tử chiếm 1 byte nhớ Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Cách 2: DB DUP (Giá trị khởi tạo) Ví dụ 1: A DB 50 DUP (0) Khai báo trên tạo ra mảng A có 50 phần tử, giá trị ban đầu của các phần tử bằng 0. Ví dụ 2: B DB 100 DUP (?) Khai báo trên tạo ra mảng B có 100 phần tử, không khởi tạo giá trị ban đầu cho các phần tử Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Khai báo mảng Word: Mảng Word là mảng mà mỗi phần tử có kích thước 1 word. Cách 1: DW Cách 2: DW DUP (Giá trị khởi tạo) Bộ môn