Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hợp đồng ngoại thương
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa các bên mua và bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, giao chứng từ sở hữu hàng hoá và chứng từ liên quan đến hàng hoá, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. | CHỦ ĐỀ 5: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG 1. KHÁI NIỆM Hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa các bên mua và bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, giao chứng từ sở hữu hàng hoá và chứng từ liên quan đến hàng hoá, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. 2. MỤC ĐÍCH Để làm cơ sở cho các bên thực hiện nghĩa vụ. Để giải quyết các tranh chấp, kiện tụng (nếu có). Để thực hiện những công việc mang tính thủ tục (khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất xứ ). 3. ĐẶC ĐIỂM Luật điều chỉnh: luật quốc gia, điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế. Đồng tiền thanh toán: có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc đối với cả hai. Thủ tục hải quan: phân chia nghĩa vụ các bên trong việc thực hiện thủ tục hải quan (TQ XNK, quá cảnh). Mối liên hệ mật thiết với một số loại hợp đồng thương mại quốc tế khác. Quy định trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng. Giải quyết tranh chấp (thoả thuận trọng tài). 4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HĐNT CÓ HIỆU LỰC PHÁP LÝ Hợp đồng phải được hình thành trên cơ sở thoả thuận 1 cách tự nguyện giữa các bên. Chủ thể: hợp pháp Chủ thể Việt Nam: có năng lực pháp luật, được phép hoạt động trực tiếp với nước ngoài và người ký kết có năng lực hành vi dân sự và thẩm quyền ký kết HĐ. Chủ thể nước ngoài: là thương nhân và tư cách pháp lý của họ được xác định căn cứ theo pháp luật của nước mà thương nhân đó đang chịu sự điều chỉnh. 4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HĐNT CÓ HIỆU LỰC PHÁP LÝ Đối tượng của HĐ: Hàng hoá không nằm trong danh mục hàng cấm XNK, tạm ngừng XNK. Hình thức của HĐ: phải được ký kết bằng văn bản hoặc bằng các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Nôi dung và mục đích: không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. 5. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG CONTRACT No Date Between: The seller (Address, telephone, fax, ) And: The buyer (Address, telephone, fax, ) Both parties have agreed to sign this contract with the following terms and conditions: 1. . | CHỦ ĐỀ 5: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG 1. KHÁI NIỆM Hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa các bên mua và bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, giao chứng từ sở hữu hàng hoá và chứng từ liên quan đến hàng hoá, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. 2. MỤC ĐÍCH Để làm cơ sở cho các bên thực hiện nghĩa vụ. Để giải quyết các tranh chấp, kiện tụng (nếu có). Để thực hiện những công việc mang tính thủ tục (khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất xứ ). 3. ĐẶC ĐIỂM Luật điều chỉnh: luật quốc gia, điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế. Đồng tiền thanh toán: có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc đối với cả hai. Thủ tục hải quan: phân chia nghĩa vụ các bên trong việc thực hiện thủ tục hải quan (TQ XNK, quá cảnh). Mối liên hệ mật thiết với một số loại hợp đồng thương mại quốc tế khác. Quy định trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng. Giải quyết tranh chấp (thoả thuận .