Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình thuật toán :Tìm hiểu PLC? phần 8

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Chữ PID chỉ tên fite đang sử dụng. 3. Chọn PGMS, ấn phím F7 (các phần tiếp sau thao tác chọn và ấn phím được viết gọn thành PGMS-F7), vào chương trình quản lý fite để mở fite mới hoặc fite đã có. | Giáo Trình PLC Sưu tầm Nguyễn Huy Mạnh 2. Sử dụng phần mềm Step7-200 for Dos. Thao tác chuẩn bị 1. Khởi động máy tính ở chế độ Windows. 2. Chạy trình S7-200 từ biểu tượng hoặc từ fite chương trình màn hình chế độ bắt đầu có dạng như hình P.20. Trong đó EXIT-F1 Thoát. SETUP-F2 Chọn ngôn ngữ đặt cú pháp cho biến nhớ. Chú ý ngôn ngữ giao diện để ở chế độ International. ONLENE-F4 Khi máy tính có nối với PLC. . . . . - - Hình P.20 Màn hình bắt đầu của STEP7-Micro Dos COLOR-F6 Chọn mầu. PGMS-F7 Chương trình quản lý fite. OFLINE-F8 Khi máy tính không nối với PLC. Chữ PID chỉ tên fite đang sử dụng. 3. Chọn PGMS ấn phím F7 các phần tiếp sau thao tác chọn và ấn phím được viết gọn thành PGMS-F7 vào chương trình quản lý fite để mở fite mới hoặc fite đã có. Để mở fite mới chọn DIR-F5 vào ổ đĩa chọn SELECT-F8 để xác nhận ấn Enter để hiện các thư mục chọn thư mục sau đó chọn SELECT-F8 để xác nhận chọn EXIT-F1 thoát về màn hình trước đó đặt tên fite và chọn SELECT-F8 để xác nhận chọn ABORT-F1 để về màn hình ban đầu tên fite và đường dẫn đã được thiết lập. 4. Chọn chế độ ONLINE-F4 rồi xác nhận địa chỉ cổng ghép nối với PLC. 5. An F7 để chọn chế độ soạn thảo LAD hoặc STL. 6. Chọn EDIT-F2 để vào chế độ soạn thảo phía dưới màn hình soạn thảo có dòng thư mục hướng dẫn các cách và các lệnh để soạn thảo. 7a. Soạn thảo với STL dòng hướng dẫn có dạng như hình P.21 EXIT-F1 INSNW-F2 DELLN-F4 INSLN-F5 DELFLD-F6 UNDO-F8 Hình P.21 Dòng hướng dẫn soạn thảo STL Trong đó EXIT-F1 thoát về trang trước đó. INSNW-F2 Chèn một network phía trên con trỏ. DELLN-F4 Xóa một dòng có con trỏ. 99 Giáo Trình PLC Sưu tầm Nguyễn Huy Mạnh INSLN-F5 Chèn một dòng phía trên con trỏ. DELFLD-F6 Xóa tham số nơi con trỏ. Sử dụng các phím và phím ENTER để di chuyển con trỏ đến vị trí soạn thảo. _ 7b. Soạn thảo với LAD dòng hướng dẫn có dạng như hình P.22 dấu cộng ở cuối dòng thể hiện thư mục vẫn còn cần ấn phím Spacebar để chuyển đổi. EXIT-F1 - I F2 I 1 F3 - RI - -F4 - NOT --F5 - - -F6 BOX-F7 ENTER-F8 k k ấn phím Spacebar

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.