Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
22 TCN 262-2000 - Phần 5
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
22 TCN 262-2000 - Phần 5
Kim Thoa
90
3
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Tham khảo tài liệu '22 tcn 262-2000 - phần 5', kinh tế - quản lý, tiêu chuẩn - qui chuẩn phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 22 TCN 262-2000 trên 4cm bằng loại tre khi đóng không bị dập gẫy. Khi tính toán được phép xem vùng đóng cọc tre như trên là nền đương đã đắp. Trên đỉnh cọc tre sau khi đã đáp một lớp 30cm nên rải vải địa kỹ thuật hoặc các loại geogrids có chức năng tương tự như đà nói ỏ Điều TV.2.4 để tạo điều kiện phân bố đểu tài trọng nền đáp trên các cọc tre. Tương tự. có thể dùng các cọc tràm loại có đường kính đầu lởn trên 12cm đầu nhó trên 5cm đóng sâu 3-5cm với mật độ 16 cọc m2. IV.4. Đắp bệ phản áp rv.4.1. Giải pháp này chỉ dùng khi đắp nền đường trực tiếp trên đất yếu vỡi tác dụng tàng mức ổn định chống trượt trồi cho nền đường để đạt các yêu cầu nói ờ II. 1.1. cả trong quá trình đắp và quà trình đưa vào khai thác lâu dài. Nếu đáp nền và đắp bệ phản áp hai bên đồng thời thì không cần khống chế tốc độ đắp. vì vậy có thể thi công nhanh. Tuy nhiên giải pháp này không giảm được thời gian lún cô kết và không những không giảm được độ lún mà còn tăng thêm độ lún do thêm tải trọng của bệ phản áp ở hai bên . Ngoài ra nó còn có nhược điểm là khô i lượng dấp lớn và diện tích chiếm ruộng đất lốn. Giải pháp này cũng không thích hợp với các loại đất yếu là than bùn loại III và bùn sét. rv.4.2. Cấu tạo của bệ phàn áp. Vật liệu đáp bệ phản ảp là các loại đất hoặc cát thõng thường trường hợp khó khăn có thể dùng cả đất lẫn hữu cơ. Bể rộng cùa bệ phản áp mỗi bên nên vượt quá phạm vi cung trượt nguy hiểm ít nhất từ l-3m xác định cung trượt nguy hiểm nhất theo phương pháp nói ỏ Điều v.l và V.2 . Mặt trên bề phản áp phải tạo dốc ngang 2 ra phía ngoài. Chiều cao bệ phản áp không quá lớn để có thể gây trượt trồi mất ổn định đối với chính phần đáp phản áp khi thiết kế thường giả thiết chiểu cao bệ phản áp bằng 1 3-1 2 chiều cao nền đắp rồi nghiệm toán ổn định theo phương pháp mặt trượt tròn nói ở Mục V đối với bản thân bệ phàn áp và đôì với nền đắp có bệ phản áp nếu kết quả nghiệm toán đạt các yêu cầu nói ở Điều II. 1.1 là được. Độ chặt đất đắp bệ phản áp nên đạt K 0 9 đầm nén tiêu chuẩn . IV.5.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 304:2003
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 354:2006
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 359:2006
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 362:2007
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 300:2002
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 309:2003
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 71:1984
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 207:1992
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 219:1994
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 233:2006
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.