Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO- PHẦN 8

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO- PHẦN 8 10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt Đối với những động từ nhƣ to think, to believe, to suppose, to imagine +that +sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không đƣợc cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday) I don't believe she stays at home now. 10.8 No matter No matter +who/ what/. | TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO- PHẦN 8 10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt Đối với những động từ như to think to believe to suppose to imagine that sentense. Khi chuyển sang câu phủ định phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. I don t think you came to class yesterday. Không dùng I think you didn t come to class yesterday I don t believe she stays at home now. 10.8 No matter No matter who what which where when how Subject verb in present Dù có. đi chăng nữa. thì No matter who telephones say I m out. Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng. No matter where you go you will find Coca-Cola. Cho dù anh có đi đến đâu anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola No matter who whoever No matter what whatever No matter what whatever you say I won t believe you. Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa tôi cũng không tin anh. Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau I will always love you no matter what. 10.9 Cách dùng Not . at all at all Not . at all Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định I didn t understand anything at all. She was hardly frightened at all At all còn được dùng trong câu hỏi đặc biệt với những từ nhưif ever any. Do you play poker at all Anh có chơi bài poker được chứ 11. Câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể không có to của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại Trực tiếp và gián tiếp. 11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp Close the door Please turn off the light. Open the window. Be quiet. Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV Tên cướp xông vào một quán bia rút súng ra chĩa vào mọi người và quát - Give me your jewelry Don t move Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau gí một chai bia .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.