Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Công nghệ chăn nuôi : Kỹ thuật chăn nuôi lợn part 1

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

4.1. Ðặc điểm sinh học của lợn, vài nét về tình hình chăn nuôi lợn 4.1.1. Ðặc điểm sinh học của lợn - Lợn là loại động vật đa thai, có khả năng sinh sản cao Mỗi lứa, lợn có thể đẻ từ 10 - 14 con (phụ thuộc vào giống và lứa đẻ), mỗi năm có thể đẻ 1,6 - 2,6 lứa (phụ thuộc vào thời gian tách con). Nếu mỗi năm một lợn nái đẻ trung bình 1,8 lứa, mỗi lứa nuôi sống 10 con, thì một năm 1 lợn nái có thể sản xuất ra 18 lợn. | Chương IV KỸ ThUẬT ChĂN NUÔI LỢN 4.1. Đặc điểm sinh học của lợn vài nét về tình hình chăn nuôi lợn 4.1.1. Đặc điểm sinh học của lợn - Lợn là loại động vật đa thai có khả năng sinh sản cao Mỗi lứa lợn có thể đẻ từ 10 - 14 con phụ thuộc vào giống và lứa đẻ mỗi năm có thể đẻ 1 6 - 2 6 lứa phụ thuộc vào thời gian tách con . Nếu mỗi năm một lợn nái đẻ trung bình 1 8 lứa mỗi lứa nuôi sống 10 con thì một năm 1 lợn nái có thể sản xuất ra 18 lợn con nếu thời gian nuôi lợn thịt là 6 tháng và trọng lượng giết thịt lúc kết thúc 6 tháng nuôi bình quân là 85 kg con thì mỗi năm chúng ta có thể nuôi được 1 5 lứa lợn thịt. Do đó một lợn nái mỗi năm có thể sản xuất ra 18 x 1 5 x 85 2295 kg thịt lợn hơi. Nếu tỷ lệ thịt xẻ trung bình là 75 thì mỗi năm 1 lợn nái có thể sản xuất ra 1721 kg thịt xẻ. - Lợn là loại gia súc dạ dày đơn ăn tạp có khả năng lợi dụng thức ăn cao sản xuất ra nhiều thịt có chất lượng cao và giá thành hạ. Do bản tính ăn tạp nên lợn có thể ăn nhiều loại thức ăn tinh bột thô xanh rau bèo củ quả phế phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. Để sản xuất 1 kg thịt lợn hơi cần 2 - 4 kg thức ăn phụ thuộc vào giống loại thức ăn và phương thức nuôi dưỡng và khoảng 7 - 8 kg thức ăn cho 1 kg lợn con giống cai sữa. - Lợn khi giết thịt cho một tỷ lệ thịt xẻ cao Khi giết mổ tỷ lệ thịt xẻ có thể đạt 75 - 85 trong đó tỷ lệ nạc có thể đạt từ 30 -60 phụ thuộc vào giống chế độ nuôi dưỡng tuổi và trọng lượng giết thịt . Lợn hơn hẳn các loại gia súc khác về khả năng cho thịt. Tỷ lệ móc hàm VCK ăn được Nhiệt năng kg Kcal Bò vỗ béo 50 - 60 33 1850 Cừu 50 - 55 37 1430 Lợn 75 - 85 63 2700 - Lợn có khả năng thích nghi cao dễ huấn luyện Lợn có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng lạnh. Vì có lớp mỡ dưới da dầy nên chống rét tốt khi nóng thì tăng cường hô hấp để thải nhiệt. Do vậy địa bàn phân bố của đàn lợn trên thế giới khá rộng rãi. Lợn còn có ưu điểm dễ huấn luyện trong thực tiễn có thể lợi dụng đặc điểm này để tạo cho lợn những phản xạ có điều kiện tiện cho việc chăm .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.