Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình địa vật lý giếng khoan part 2

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Nếu giếng khai thác là hoàn toàn ở vào vùng chuyển tiếp, ở đó tầng chứa giảm hẳn độ bão hòa nước, tới khi krw = 0 thì nước không còn thấm vào giếng. Nếu sự hoàn tất giếng đ∙ thấy ở vùng chuyển tiếp thì phần n−ớc trong dòng khai thác xem như bị loại trừ. | Nếu giếng khai thác là hoàn toàn ở vào vùng chuyển tiếp ở đó tầng chứa giảm hẳn độ bão hòa nước tới khi krw 0 thì nước không còn thấm vào giếng. Nếu sự hoàn tất giếng đã thấy ở vùng chuyển tiếp thì phần nước trong dòng khai thác xem như bị loại trừ. Khi đó có thể tính như sau Lưu lượng dòng dầu Qo k S Mo l 1.39 Lưu lượng dòng nước QW kw PS l 1.40 Và khi đó tỷ số nước dầu sẽ là WOR 1.41 Tỷ số L- là đại lượng có thể được lấy từ tỷ số độ thấm tương đối hoặc tính từ giá trị liên kết rộng. Thành phần nước trong dòng khai thác từ giếng sẽ là WC Q Qw Q 1.42 hoặc WOR _ WC iWoR 1.43 d Mô i quan hệ giữa độ thấm và độ bão hoà Đã có nhiều công trình nghiên cứu tìm quan hệ giữa độ thấm tuyệt đối của đá lục nguyên theo tài liệu đo địa vật lý giếng khoan. Các tính toán này gồm hai loại một là ứng dụng ở gần vùng chuyển tiếp và một cho chính vùng chuyển tiếp. Một vài công thức thực nghiệm dùng cho vùng chuyển tiếp Theo Timur 1968 k 0 13604 4 SW 1.44 Wir Theo Wyllie và Rose 1950 - Đối với dầu k 250 -0L 1.45 SWr - Đối với khí 28 _ 3 k 79 - - sW r ir Theo Raymer và Freeman - Đối với dầu 2 J 122 ì k d 122 - I L h Pw - Po - Đối với khí k l 1.46 1.47 140 h Pw - A Pg 1.48 Trong đó SW ir - Độ bão hoà nước dư o - Độ rỗng h - Chiều cao từ mực nước tự do đến nóc vùng chuyển tiếp feet pW - Mật độ tỷ trọng của nước p0 và pg - Mật độ của dầu và khí Hình 1.16 là đổ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ bão hoà nước dư SWir vào độ lỗ rỗng hiệu dụng với các giá trị độ thấm cho trước tính theo các công thức của Wyllie và Rose 1.45 và 1.46 . Các đổ thị này trở thành bản chuẩn để tính độ thấm dầu và khí của đá trầm tích khi giá trị SWir được xác định từ các phép đo mẫu lõi hay đo điện trở. Độ rỗng o được xác định từ các kết quả đo siêu âm OS và đo mật độ OD. Hình 1.16. Quan hệ phụ thuộc giữa độ lỗ rỗng ĩ độ bão hoà nước dư SWir và độ thấm K 29 CHƯƠNG 2 NGUyÊN LÝ CHUNG TRONG ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN 2.1. Các phương pháp khảo sát 2.1.1. Hệ thiết bị đo hệ quan sát Cũng như các hệ đo ghi của các phương pháp .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.