Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng nội khoa : NỘI TIẾT part 6

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

. Tác dụng ngoại ý của thuốc là khô miệng, táo bón, đau đầu nhẹ, cảm giác hồi hộp, tăng nhịp tim THA ở một số người (hiếm). Thận trọng: không dùng cho người THA và có bệnh mạch vành. CCĐ: trẻ em, mẫn cảm với thuốc, có thai cho con bú. Siburtramine là loại ức chế chọn lọc sự tái thu giữ cả 2 loai serotonin và norepinephrin, nó làm giảm ngưỡng ngon miệng (do tác dụng trung ương làm cho bệnh nhân có cảm giác no sớm) và tăng sinh nhiệt, giảm vận tốc biến dưỡng, nên. | 446 người luôn có cảm giác mau đói và thèm ăn nhiều Reductil cũng làm giảm tỉ VB VM giảm lipide máu và glucose máu. Tác dụng ngoại ý của thuốc là khô miệng táo bón đau đầu nhẹ cảm giác hồi hộp tăng nhịp tim THA ở một số người hiếm . Thận trọng không dùng cho người THA và có bệnh mạch vành. CCĐ trẻ em mẫn cảm với thuốc có thai cho con bú. Siburtramine là loại ức chế chọn lọc sự tái thu giữ cả 2 loai serotonin và norepinephrin nó làm giảm ngưỡng ngon miệng do tác dụng trung ương làm cho bệnh nhân có cảm giác no sớm và tăng sinh nhiệt giảm vận tốc biến dưỡng nên giảm trọng lượng. Orlistat ức chế lipase tuỵ giảm hấp thu ở ruột. Tác dụng phụ là kém hấp thu mỡ giảm các viatmin dầu như vitamin D và E nên phải tăng cường thêm vitamin. 447 2.4. Thuốc làm mất sự ngon miệng Thời gian tác dụng Liều lượng và cách dùng Tác dụng Noadrenergic Benzphetamine 6-12 25-50mg trước ăn 25-50mg ng Phendimetrazine 5-12 35mg trước bữa ăn hoặc 105mg ngày 17.5-105mg ng Diethylpropion 4-6 25mg trước bữa ăn 25-75mg ng Mazindol 10 1-2mg lúc đi ngủ 1-2mg ng Phentermine HCL 7-24 8mg hoặc 15-37.5mg trước bữa ăn 15-37.5mg ng Phenylpropanolamine 25mg trước bữa ă n 25-75mg ng TÁC DỤNG SEROTONERGIC Dexfenfluramine 11-30 15mg 2lần ng 30mg ng Fenfluramine 11-30 20mg trước b ữa ăn 60-120mg ng 3. Phẫu thuật Ngoại lệ chỉ áp dụng béo phì quá trầm trọng đe dọạ sự sống 50 trọng lượng lý tưởng ở bệnh nhân 40 - 50 tuổi. 448 BASEDOW Mục tiêu 1. Trình bày được định nghĩa cơ chế bệnh sinh và bệnh nguyên của bệnh. 2. Nêu được những triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến bệnh. 3. Biết cách chẩn đoán bệnh Basedow. 4. Trình bày được cách điều trị bệnh Basedow. 5. Xữ trí được những biến chứng chính của bệnh Nội dung I. ĐỊNH NGHĨA Basedow là một trong những bệnh lí cường giáp thường gặp trên lâm sàng với các biểu hiện chính nhiễm độc giáp kèm bướu giáp lớn lan tỏa lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên. Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau Bệnh Graves. Bệnh Parry. Bướu giáp độc lan tỏa. Bệnh cường giáp tự .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.