Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Marketing Manager Course - Thuật ngữ thương hiệu

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo tài liệu 'marketing manager course - thuật ngữ thương hiệu', kinh doanh - tiếp thị, kỹ năng bán hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Thuật ngữ Thương hiệu Bản Sắc Thương Hiệu(Brand Identity) Tổng hợp tất cả các hoạt động marketing, đặc biệt là truyền thông marketing, thể hiện tính cách Thương hiệu và lợi ích Thương hiệu theo cách nhìn của Công ty. (Xem thêm hình ảnh Thương Hiệu). Dải Quan Hệ Của Thương Hiệu (Brand Relationship Spectrum) Một loạt những cách thức mà Công ty có thể phân bố cơ cấu Thương hiệu của mình, từ một nét bản sắc Thương hiệu đơn giản cho những sản phẩm gần gũi nhau cho đến một chùm gồm những Thương Hiệu khác nhau dành cho những sản phẩm khác nhau. Giám Đốc Quản Lý Tài Sản Thương Hiệu (Brand Equity Manager) Một trong vài chức vị dùng cho người được lãnh đạo hàng đầu của công ty bổ nhiệm, chịu trách nhiệm thực hiện chiến lược thương hiệu cho toàn công ty và có toàn quyền quyết định đối với bản sắc thương hiệu. Hàng Hoá (Commodities) Như dã được định nghĩa trong cuốn sách này, đó là bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào được bán ra theo cách mà tại thời điểm bán, người mua cuối cùng không nhận biết được ai là nhà sản xuất ra nó. Hình Ảnh Thương Hiệu (Brand Image) Tổng hợp tất cả những ấn tượng về công ty trong tâm trí của khách hàng .(Xem thêm bản sắc thương hiệu) Khách Hàng Mục Tiêu (Target Audience) Đối tượng chính đóng góp phần lớn vào doanh thu của công ty. Khách hàng mục tiêu cũng có thể đươc phân chia thành khách hàng chủ yếu và khách hàng thứ yếu. Kiểu Chữ Của Thương Hiệu ( Brand Typeface) Kiểu chư,õ hay phông chữ được dùng trong hầu hết các hình thức truyền thông marketing của một thương hiệu. Lợi Ích Của Thương Hiệu (Brand Promise) Những lợi ích tiềm ẩn , đặc biệt là những lợi ích về mặt cảm xúc, mà khách hàng của một thương hiệu luôn tin tưởng thương hiệu đó sẽ mang lại cho họ. Mẫu (Logotype) Mẫu thiết kế đồ hoạ được sử dụng nhất quán dùng để nhận biết hoặc “tạo dấu hiệu” cho sản phẩm và các hình thức truyền thông của công ty. Một mẫu logo hoặc một logo có thể bao gồm các kiểu chữ có thể đọc được thành tên, kiểu chữ kết hợp với các yếu tố hình ảnh tượng trưng hay trừu .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.