Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TÌM HIỂU VỀ LUẬT DU LỊCH

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về du lịch.CHƯƠNG I N H Ữ N G Q U Y Đ ỊN H C H U N G Đ iề u 1 . Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá. | LU ẬT DU L ỊCH C ỦA QU ỐC H ỘI NƯỚC C ỘNG HOÀ XÃ H ỘI CH Ủ NGH ĨA VIỆt NAM S Ố 44 2005 QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NÃM 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về du lịch. CHƯƠNG I NH ỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ i ề u 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch quyền và nghĩa vụ của khách du lịch tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch tổ chức cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch. Đ i ề u 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Cơ quan tổ chức cá nhân cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. Đ i ề u 3. Áp dụng pháp luật về du lịch 1. Các chủ thể quy định tại Điều 2 của Luật này thực hiện quy định của Luật này và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế nếu tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Đ i ề u 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu giải trí nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. 3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch cộng đồng dân cư và cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan đến du lịch. 4. Tài .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.