Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
DƯỢC LIỆU AN THẦN GÂY NGỦ

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Mục tiêu 1. Trình bày được đặc điểm thực vật, bộ phận dùng, thu hái chế biến và bảo quản, công dụng cách dùng liều lượng của những vị thuốc có tác dụng an thần gây ngủ trong chương trình 2. Hướng dẫn sử dụng các vị thuốc và thành phẩm điều chế từ các dược liệu trên | DƯỢC LIỆU AN THẦN GÂY NGỦ ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu Trình bày được đặc điểm thực vật, bộ phận dùng, thu hái chế biến và bảo quản, công dụng cách dùng liều lượng của những vị thuốc có tác dụng an thần gây ngủ trong chương trình Hướng dẫn sử dụng các vị thuốc và thành phẩm điều chế từ các dược liệu trên NỘI DUNG CHÍNH Cây sen Cây lạc tiên Cây vông nem Cây táo ta Cây bình vôi Câu đằng Ve sầu (Thuyền thoái) Cây sen 1. Đặc điểm: Cây cỏ, sống nhiều năm ở nước. Thân rễ hình trụ, mọc bò lan dưới bùn. Lá hình tròn, có cuống dài, có gai, đính ở giữa phiến lá, mép lá uốn lượn. Hoa to, màu hồng, hay trắng, thơm. Nhiều lá noãn chứa trong một đế hoa chung, sau thành quả, có vỏ cứng màu nâu đen khi già. NELUMBILUM NUCIFERA Gaertn. Nelumbonaceae Mùa vụ: Hoa: Tháng 5-7. Quả: Tháng 6-9. 2. Phân bố: Cây mọc tự nhiên ở Đồng Tháp Mười. Trồng nhiều ở các ao hồ, ở nhiều địa phương. 3. Bộ phận dùng: Lá, hạt, gương sen, tua sen, ngó sen. Lá thu hái vào mùa thu, phơi khô (liên diệp). Quả chín, bóc vỏ ngoài (liên thạch), lấy hạt (liên nhục). Gương sen đã loại hạt, phơi khô (liên phòng). Tua sen bỏ hạt gạo ở đầu phơi khô (liên tu). 4. Thành phần: Lá chứa alcaloid: nuciferin, roemerin và nor-nuciferin; flavonoid quercetin. Ngó sen có protein, đường, các vitamin. Gương sen có quercetin. 5. Công dụng: Hạt sen chữa suy nhược thần kinh, di tinh, khí hư: ngày 10-30g dạng sắc hoặc bột. Lá sen (15-20g), tâm sen (2-4g) sắc uống chữa mất ngủ, chảy máu, thổ huyết. Ngó sen (6-12g), tua sen (5-10g), gương sen (15-30g) sắc uống chữa đại tiểu tiện ra máu, băng huyết, thổ huyết. 2.Lạc tiên Đặc điểm: Dây leo bằng tua cuốn. Thân tròn, rỗng. Lá mọc so le, chia thành 3 thuỳ. Hoa trắng, có tràng phụ hình sợi, màu tím. Quả tròn bao bọc bởi lá bắc còn lại, khi chín màu vàng, ăn được. Toàn cây có lông tiết. PASSIFLORA FOETIDA L. Passifloraceae Mùa vụ: Hoa: Tháng 5-7. Quả: Tháng 8-10. Phân bố: Cây mọc tự nhiên khắp các tỉnh miền núi và trung du. Bộ phận dùng: Cành mang lá. Thu hái vào mùa xuân, hạ. Phơi hoặc sấy khô 2.Lạc . | DƯỢC LIỆU AN THẦN GÂY NGỦ ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu Trình bày được đặc điểm thực vật, bộ phận dùng, thu hái chế biến và bảo quản, công dụng cách dùng liều lượng của những vị thuốc có tác dụng an thần gây ngủ trong chương trình Hướng dẫn sử dụng các vị thuốc và thành phẩm điều chế từ các dược liệu trên NỘI DUNG CHÍNH Cây sen Cây lạc tiên Cây vông nem Cây táo ta Cây bình vôi Câu đằng Ve sầu (Thuyền thoái) Cây sen 1. Đặc điểm: Cây cỏ, sống nhiều năm ở nước. Thân rễ hình trụ, mọc bò lan dưới bùn. Lá hình tròn, có cuống dài, có gai, đính ở giữa phiến lá, mép lá uốn lượn. Hoa to, màu hồng, hay trắng, thơm. Nhiều lá noãn chứa trong một đế hoa chung, sau thành quả, có vỏ cứng màu nâu đen khi già. NELUMBILUM NUCIFERA Gaertn. Nelumbonaceae Mùa vụ: Hoa: Tháng 5-7. Quả: Tháng 6-9. 2. Phân bố: Cây mọc tự nhiên ở Đồng Tháp Mười. Trồng nhiều ở các ao hồ, ở nhiều địa phương. 3. Bộ phận dùng: Lá, hạt, gương sen, tua sen, ngó sen. Lá thu hái vào mùa thu, phơi khô (liên diệp). Quả chín, bóc vỏ ngoài (liên .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.