Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phần 2 hydrocacbon - Chương 5 Ankin

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Là hydrocacbon chưa nomạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử, công thức tổng quát là CnH2n-2 Chất đơn giản nhất là axetylen | 5.1. Khái niệm 5.2 Cấu trúc phân tử 5.3 Danh pháp, Đồng phân 5.4 Tính chất vật lý 5.5 Điều chế 5.6 Tính chất hoá học Chương 5 Ankin 3.1 Định nghĩa Là hydrocacbon chưa nomạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử, công thức tổng quát là CnH2n-2 Chất đơn giản nhất là axetylen: 5.1 Khái niệm 5.2 Cấu trúc phân tử Nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp Sự tạo liên kết pi: do sự xen phủ bên của AO p Phân tử có cấu trúc thẳng 4.3.Danh pháp -Đồng phân 4.3.1 Danh pháp Danh pháp thông thường: Gọi theo tên axetylen Danh pháp IUPAC Tương tự như ankan chỉ thay đuôi an bằng in. Mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết ba. Khi đánh số sao cho chỉ số của liên kết ba là nhỏ nhất Nếu trong phân tử vừa có liên kết đôi và liên kết bâccbon-cacbon thì mạch chính là mạch có chứa cả hai loại liên kết này. Cách đánh số sao cho tổng chỉ số của các liên kết bội là nhỏ nhất. Nếu tổng chỉ số đánh từ hai phía đến như nhau thì ưu tiên chỉ số của liên kết đôi nhỏ hơn Trong tên gọi: liên kết đôi . | 5.1. Khái niệm 5.2 Cấu trúc phân tử 5.3 Danh pháp, Đồng phân 5.4 Tính chất vật lý 5.5 Điều chế 5.6 Tính chất hoá học Chương 5 Ankin 3.1 Định nghĩa Là hydrocacbon chưa nomạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử, công thức tổng quát là CnH2n-2 Chất đơn giản nhất là axetylen: 5.1 Khái niệm 5.2 Cấu trúc phân tử Nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp Sự tạo liên kết pi: do sự xen phủ bên của AO p Phân tử có cấu trúc thẳng 4.3.Danh pháp -Đồng phân 4.3.1 Danh pháp Danh pháp thông thường: Gọi theo tên axetylen Danh pháp IUPAC Tương tự như ankan chỉ thay đuôi an bằng in. Mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết ba. Khi đánh số sao cho chỉ số của liên kết ba là nhỏ nhất Nếu trong phân tử vừa có liên kết đôi và liên kết bâccbon-cacbon thì mạch chính là mạch có chứa cả hai loại liên kết này. Cách đánh số sao cho tổng chỉ số của các liên kết bội là nhỏ nhất. Nếu tổng chỉ số đánh từ hai phía đến như nhau thì ưu tiên chỉ số của liên kết đôi nhỏ hơn Trong tên gọi: liên kết đôi gọi trước, đuôi của tên gọi là liên kết ba (đuôi in) Cách gọi tên gốc ankinyl Nếu loại 1H ra khỏi ankin ta được gốc ankinyl Nguyên tử chứa hóa trị tự do là C số 1 Lưu ý; IUPAC chấp nhận tên thường của một số hợp chất ankin đơn giản ví dụ axetilen 5.3.2 Đồng phân 1. Đồng phân cấu tạo Mạch cacbon Vị trí liên kết ba Khác với anken chúng không có đồng phân hình học 2. Đồng phân quang học: Nếu có C* thì có đồng phân quang học 5.4 Tính chất vật lý Trạng thái Tỉ khối: lớn hơn anken, ankan và tăng theo M Nhiệt độ sôi Nối ba giữa mạch cao hơn đầu mạch 5.5 Điều chế 5.5.1 Điều chế axetylen Từ cacbua canxi Từ metan 5.5.2 Điều chế các ankin khác a) Từ dẫn xuất vic- di và tetra halogenua ankyl CH3-CHI-CHI-CH3 + 2KOH → CH≡CH + 2KI + 2H2O Lưu ý: Phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen được tiến hành trong dung môi có độ phân cực không cao (ancol), không dùng dung môi nước b) Ankyl hóa dẫn xuất cơ natri, Li hoặc magiê của axetilen 5.6 Tính chất hoá học 5.6.1 Phản ứng cộng electrophin (AE) Phản ứng đặc .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.