Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALYPSOL GEDEON RICHTER
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALYPSOL GEDEON RICHTER
Thịnh Cường
119
5
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
dung dịch tiêm 500 mg/10 ml : lọ 10 ml, hộp 5 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ tiêm 10 ml Ketamine chlorhydrate, tính theo ketamine 500 mgDƯỢC LỰC Thuốc mê tạo ra sự gây mất cảm giác phân ly, được đặc trưng bởi sự giữ nguyên thế và mất trí nhớ, được tiêm tĩnh mạch. Thuốc cũng gây tăng trương lực cơ, mắt bệnh nhân thường vẫn mở trong khi gây mê. CHỈ ĐỊNH | CALYPSOL GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 500 mg 10 ml lọ 10 ml hộp 5 lọ. THÀNH PHẦN -_IIII cho 1 lọ tiêm 10 ml Ketamine chlorhydrate tính theo ketamine 500 mg DƯỢC LỰC -_IIII Thuốc mê tạo ra sự gây mất cảm giác phân ly được đặc trưng bởi sự giữ nguyên thế và mất trí nhớ được tiêm tĩnh mạch. Thuốc cũng gây tăng trương lực cơ mắt bệnh nhân thường vẫn mở trong khi gây mê. CHI ĐỊNH Thuốc có thể dùng cho các phẫu thuật có thời gian ngắn và trong các can thiệp chẩn đoán gây đau hay có dùng thiết bị. Thuốc cũng có thể dùng để dẫn mê trước khi dùng các thuốc gây mê khác. Ketamine giúp tăng cường hiệu quả của các thuốc gây mê yếu ví dụ N2O . CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn với hoạt chất. - Chứng kinh giật cao huyết áp. - Những người bệnh có tiền sử co giật tăng áp lực nội nhãn tăng áp lực nội sọ. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Có thể xảy ra trụy hô hấp khi dùng quá liều. Trong trường hợp này nên dùng thông khí hỗ trợ. Trợ hô hấp cơ học được ưa chuộng hơn dùng thuốc hồi sức vì tác dụng của thuốc hồi sức không đủ. Chế phẩm này chỉ được dùng bởi những nhà gây mê chuyên nghiệp và tại những cơ sở y tế được trang bị tốt. - Calypsol nên được tiêm tĩnh mạch chậm trong thời khoảng 60 giây hoặc lâu hơn. - Barbiturate có tương kỵ hóa học với ketamine vì vậy không nên dùng chung trong một ống tiêm. TƯƠNG TÁC THUỐC Ketamine làm tăng tác dụng ức chế của barbiturate và opioid. Thời gian gây mê tăng trong trường hợp tiền mê bằng diazepam hydroxyzine và quinalbarbitone. Thuốc làm tăng mạnh tác dụng của tubocurarine và ergometrine nhưng không làm thay đổi tác dụng của pancuronium và succinylcholine. Trong khi điều trị tuyến giáp trạng thì Calypsol có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim. Barbiturate có tương kỵ hóa học với ketamine vì vậy không nên dùng chung trong một ống tiêm. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tăng huyết áp nhịp tim nhanh tăng áp lực nội sọ trụy hô hấp nhìn đôi rung giật nhãn cầu buồn nôn nôn chảy nước mắt tiết nước bọt tăng trương lực cơ
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACT-HIB AVENTIS PASTEUR
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTAPULGITE BEAUFOUR IPSEN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTIFED
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADALAT BAYER PHARMA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADRENOXYL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALAXAN UNITED LABORATORIES
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.