Thông tin về tình hình gia công xuất khẩu, sản xuất xuất khẩu trong lĩnh vực dệt may giai đoạn 2017-2021

MUA TẠI ĐÂY

"Bóc tách được giá trị thu được từ gia công xuất khẩu (mã loại hình XK E52) và tổng kim ngạch xuất khẩu một mặt hàng không phải dễ dàng, nhưng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xác định giá trị gia tăng thực sự mà DN Việt có được.

Sản phẩm thông tin đặc biệt này được thiết kế riêng theo hướng phân tích chuyên sâu tình hình xuất khẩu và gia công xuất khẩu hàng dệt may trong giai đoạn 2017-2021 theo các tiêu chí gồm: năm, thị trường, loại hình doanh nghiệp, tỷ trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu;  một số vấn đề liên quan đến quản lý gia công xuất khẩu trong lĩnh vực dệt may (Một số tiêu chí có độ phủ từ năm 2010-2020).


Sản phẩm này cũng cung cấp thông tin chi tiết về thuế xuất, nhập khẩu nhóm hàng theo các cam kết FTA. 

Các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, với các lợi thế về giá nhân công, tay nghề cao, tốc độ đáp ứng đơn hàng càng ngày càng tốt, đặc biệt, môi trường vĩ mô ổn định, môi trường kinh doanh liên tục được cải thiện là những lợi thế giúp Việt Nam khẳng định là nhà cung cấp uy tín với thị trường dệt may thế giới.
Tuy nhiên cho đến nay các đơn hàng may vẫn chủ yếu may theo hình thức gia công, nguồn nguyên liệu trong đó gần ngọn nhất là vải đã phải chủ yếu nhập khẩu. Do đó, việc đáp ứng nhu cầu về xuất xứ từ sợi trở đi để được hưởng ưu đãi thuế theo các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới, tránh được các gian lận để đảm bảo thương mại công bằng đòi hỏi những nỗ lực lớn từ cả phía Nhà nước và các doanh nghiệp. 

MỤC LỤC
I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Tổng quan về xuất khẩu hàng hóa và gia công xuất khẩu hàng hóa theo ngành hàng và loại hình doanh nghiệp
2. Tình hình gia công, sản xuất xuất khẩu và chế xuất năm 2020
3. Tổ chức hoạt động sản xuất trong ngành dệt may
3. Một số vấn đề về thuế đối với hàng gia công xuất khẩu 
3.1. Quy định về thuế đối với hàng gia công xuất khẩu 
3.2. Thuế đối với hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo EVFTA 
II. GIA CÔNG XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY GIAI ĐOẠN 2017-2021
1. Mã loại hình xuất khẩu
2. Diễn biến kim ngạch và tỷ trọng
2.1. Kim ngạch xuất khẩu dệt may nói chung 
2.2. Kim ngạch gia công xuất khẩu dệt may 
3. Gia công xuất khẩu theo thị trường
4. Gia công xuất khẩu theo loại hình doanh nghiệp
4.1. Kim ngạch xuất khẩu dệt may nói chung chia theo doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước 
4.2. Kim ngạch gia công xuất khẩu dệt may chia theo doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước 
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ GIA CÔNG XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY
1. Thực trạng
2. Định hướng, giải pháp
2.1.Xu hướng về giảm tỷ lệ thuần gia công trong lĩnh vực dệt may 
2.2.  Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đối với loại hình gia công xuất khẩu 
2.3. Giải pháp và trọng tâm phòng chống gian lận về xuất xứ, gia công hàng xuất khẩu trong năm 2021 
PHỤ LỤC: BIỂU THUẾ FTA NĂM 2021 VỚI MẶT HÀNG DỆT, MAY 

HỆ THỐNG SỐ LIỆU THEO GIAI ĐOẠN

DANH MỤC HÌNH 
Hình 1: Sản xuất các nhóm sản phẩm chính của ngành dệt may theo năm
Hình 2: Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam ra thế giới và sang Hoa Kỳ, EU theo năm
Hình 3: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm dệt may gia công cho thương nhân nước ngoài (mã loại hình xuất khẩu E 52) 
Hình 4: So sánh kim ngạch xuất khẩu dệt may của DN trong nước và DN FDI giai đoạn 2010-2020 
 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Sản xuất một số sản phẩm của ngành dệt may và CNHT ngành dệt may năm 2020 
Bảng 2: Lộ trình giảm thuế của các mặt hàng may mặc xuất khẩu vào EU 
Bảng 3: Hướng dẫn sử dụng và chú thích đối với mã loại hình “Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân”-E52 theo quyết định mới nhất 
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu dệt may giai đoạn 2015-2020 chi tiết theo mã HS 2, 4 chữ số 
Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu gia công dệt may cho thương nhân nước ngoài (E 52) giai đoạn 2017-2020 
Bảng 6: Xuất khẩu các chủng loại dệt may theo mã HS 2, 4 chữ số của sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (mã loại hình E52) giai đoạn 2017-2020 
Bảng 7: Thị trường xuất khẩu của sản phẩm dệt may gia công cho thương nhân nước ngoài (E 52) giai đoạn 2017-2020 
Bảng 8: Tỷ trọng theo loại hình doanh nghiệp gia công dệt may cho thương nhân nước ngoài (E 52) giai đoạn 2017-2020 
Bảng 9: 15 nhóm hàng hóa trọng điểm giám sát 

 

Vui lòng lưu ý: Các nhận định, dự báo chỉ mang tính tham khảo và có thể được điều chỉnh, cập nhật theo tình hình thực tiễn. Chúng tôi sẽ thông báo khi có những thay đổi, cập nhật. 


NẾU QUÝ KHÁCH QUAN TÂM, VUI LÒNG NHẤN VÀO ô  MUA TÀI LIỆU màu vàng ở trên. VIỆC THANH TOÁN RẤT THUẬN TIỆN. VUI LÒNG CLICK VÀO ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT: HƯỚNG DẪN THANH TOÁN"

BÀI CÙNG NHÓM
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.