Quan hệ th-ơng mại giữa Việt Nam và Trung Quốc luôn duy trì tốc độ tăng tr-ởng cao, từ chỗ chỉ có vài chục triệu USD của những năm đầu, ngày nay Trung Quốc đã trở thành bạn hàng số 1 của Việt Nam. Mục tiêu kim ngạch hai chiều 5 tỉ USD năm 2005 và 10 tỉ USD năm 2010 mà Thủ t-ớng hai n-ớc đặt ra có khả năng về đích sớm tr-ớc 3 năm (xem phụ lục 1). Đặc điểm lớn nhất của quan hệ th-ơng mại hai n-ớc, chính là từ năm 1991 đến năm 2000,. | 42 NGHIÊN cứu TRUNG Quốc số 3 67 -2006 PHẤT HUY LỤI 1HẾ so SÁNH ĐẨY NẠNH QUAN HÊ BIÊN Nịu CỦA 7 TỈNH BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VỐI TRUNG QUỐC VÀ CỦA TỈNH CAO BẰNG VỐI LONG CHÂU - QUẢNG TÂY Hổ Quốc PHI I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ THUƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM VỚI TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1991 ĐẾN NAY 1. Quan hệ kinh tế thương mại Việt -Trung Ngay sau khi quan hệ hai n ốc bình th ờng hóa 1991 quan hệ kinh tế th ơng mại phát triển nhanh chóng và toàn diện Trong thời gian qua mặt thuận trong quan hệ chính trị hai n ốc ngày càng đ Ợc củng cô phát triển và đang đạt tầm cao mối. Điều này đã đ a quan hệ hỢp tác trong lĩnh vực kinh tế giữa hai n ốc phát triển nhanh Trung Quôc đã giúp Việt Nam một loạt các dự án nh Gang thép Thái Nguyên phân đạm Hà Bắc . và rất nhiều công trình dự án sử dụng vôn ODA của Chính phủ Trung Quôc qua đó đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa hiên đại hóa n ốc nhà. Quan hệ th ơng mại giữa Việt Nam và Trung Quôc luôn duy trì tôc độ tăng tr ỏng cao từ chỗ chỉ có vài chục triệu USD của những năm đầu ngày nay Trung Quôc đã trỏ thành bạn hàng sô 1 của Việt Nam. Mục tiêu kim ngạch hai chiều 5 tỉ USD năm 2005 và 10 tỉ USD năm 2010 mà Thủ t ống hai n ốc đặt ra có khả năng về đích sốm tr ốc 3 năm xem phụ lục 1 . Đặc điểm lốn nhất của quan hệ th ơng mại hai n ốc chính là từ năm 1991 đến năm 2000 Việt Nam luôn xuất siêu sang Trung Quôc và từ năm 2001 đến nay Việt Nam luôn nhập siêu và kim ngạch nhập siêu ngày càng lốn. Vụ Th ơng mại miền núi và Mậu dịch biên giối - Bộ Th ơng mại. Phụ lục 1 BẢNG ThỐNG KÊ KIM NGẠCh XNK VIỆT NAM -TRUNG Quốc Thời KỲ 1991- NAy Đơn vị tính Triệu USD Năm XNK XK NK XN siêu 1991 37 7 - 19 3 - 18 4 - 0 9 Phát huy lợi thế so sánh đẩy mạnh quan hẹ. 43 1992 127 4 238 95 6 395 31 8 73 63 8 1993 221 3 73 7 135 8 42 85 5 168 50 3 1994 439 9 98 7 295 7 118 144 2 68 151 5 1995 691 6 57 2 361 9 22 3 329 7 128 32 2 1996 669 2 - 3 3 340 2 -6 0 329 0 -0 3 11 2 1997 878 5 31 2 474 1 39 3 404 4 22 9 69 7 1998 989 4 12 6 478 9 1 0 510 5 26 2 - 31 6 1999 3 55 8