Theo hạch toán sơ bộ, GDP cả năm đạt tỉ NDT, tăng tr-ởng 10,7% so với năm tr-ớc. Trong đó, giá trị gia tăng (GTGT) của nhóm ngành nghề I (nông nghiệp) là tỉ NDT, tăng tr-ởng 5,0%; của nhóm ngành nghề II (công nghiệp) là tỉ NDT, tăng tr-ởng 12,5%; của nhóm ngành nghề III (dịch vụ) là tỉ NDT, tăng tr-ởng 10,3%. | THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHẬT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRUNG QUỐC NĂM 2006 hợp Theo hạch toán sơ bộ GDP cả nám đạt 7 tỉ NDT táng trưởng 10 7 so vổi nám trưổc. Trong đó giá trị gia táng GTGT của nhóm ngành nghề I nông nghiệp là tỉ NDT táng trưởng 5 0 của nhóm ngành nghề II công nghiệp là 4 tỉ NDT táng trưởng 12 5 của nhóm ngành nghề III dịch vụ là 3 tỉ NDT táng trưởng 10 3 . Giá trị gia táng các nhóm ngành nghề I II và III lần lượt chiếm tỉ trọng GDP là 11 8 48 7 và 39 5 . Giá tiêu dùng dân cư táng 1 5 so vối nám trưốc trong đó giá dịch vụ táng 1 8 . Giá bán lẻ hàng hoá táng 1 0 . Giá xuất xưởng hàng công nghiệp táng 3 0 . Giá mua vào nguyên vật liệu nhiên liệu và sức lao động táng 6 0 . Giá đầu tư tài sản cố định táng 1 5 . Giá sản xuất sản phẩm nông nghiệp táng 1 2 . Giá bán nhà ở 70 thành phố lốn và vừa táng 5 5 . Bảngl BIÊN ĐỘ TĂNG GIẢM GIÁ CẢ TIÊU DÙNG DÂN cư NĂM 2006 so vớl NĂM TRƯỚC Đơn vị Chỉ tiêu Cả năm Thành phố Nông thôn Giá tiêu dùng dân cư 1 5 1 5 1 5 Thực phẩm 2 3 2 5 2 1 Trong đói Lương thực 2 7 2 7 2 9 Thuốc lá rượu và đồ dùng 0 6 0 8 0 3 Quần áo -0 6 -0 6 -0 4 Đồ dùng thiết bị gia đình và dịch vụ 1 2 1 3 1 0 Chữa trị bảo vệ sức khoẻ và đồ dùng cá nhân 1 1 0 9 1 5 Giao thông và thông tin -0 1 -0 7 1 3 Đồ dùng văn hoá giáo dục giải trí và dịch vụ -0 5 0 0 -1 4 Cư trú 4 6 4 7 4 6 Cuối nám cả nưốc có 764 triệu người đang làm việc táng thêm 5 75 triệu người so vối cuối nám trưốc. Trong đó số người làm việc ở thành thị là 283 1 triệu người táng mối 11 84 triệu người táng thực tế là 9 79 triệu người. Cuối nám tỉ lệ đáng ký thất nghiệp ở thành thị là 4 1 giảm 0 1 điểm phần trám so vối cuối nám trưốc. NGHIÊN cứu TRUNG Quốc sô 2 72 - 2007 71 THÔNG TIN - Tư LIÊU Cuối nám dự trữ ngoại tệ nhà n ốc là 3 tỉ USD táng thêm 247 5 tỉ USD so vối cuối nám tr ốc. Cuối nám giá hối đoái đồng NDT là 1 USD bằng 7 8087 NDT táng giá trị 3 35 so vối cuối nám tr ốc. Cả nám thu nhập từ thuế là 6 tỉ NDT không bao gồm thuế XNK thuế tr ng dụng .