Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành để sửa đổi bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã An Khê năm 2009 | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Số 17 2009 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Pleiku ngày 15 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 87 2008 QĐ-UBND NGÀY 23 12 2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ NĂM 2009 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tô chức Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân năm 2003 Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 Căn cứ Nghị định số 188 2004 NĐ-CP ngày 16 11 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất Nghị định số 123 2007 NĐ-CP ngày 27 7 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188 2004 NĐ-CP ngày 16 11 2004 Căn cứ Thông tư số 145 2007 TT-BTC ngày 06 12 2007 của Bộ Tài chính hướng dân thực hiện Nghị định số 188 2004 NĐ-CP ngày 16 11 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123 2007 NĐ-CP ngày 27 7 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188 2004 NĐ-CP Căn cứ Nghị quyết số 34 2008 NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX tại kỳ họp thứ mười bảy về phê chuẩn giá đất của các huyện thị xã thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2009 Căn cứ Quyết định số 87 2008 QĐ-UBND ngày 23 12 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã An Khê năm 2009 Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 176 TT-TNMT ngày 05 03 2009 về điều chỉnh danh mục bảng giá đất cây lâu năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Sửa đổi Bảng số 6 phần A ban hành kèm theo Quyết định số 87 2008 QĐ-UBND ngày 23 12 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau Nội dung Bảng số 06 Bảng giá đất rừng sản xuất điều chỉnh lại là Bảng số 06 Bảng giá đất trồng cây lâu năm . Điều 2. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường Tài chính Cục Thuế tỉnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã An Khê và Thủ trưởng các Sở ban ngành các tổ chức cá .