Tham khảo tài liệu 'giáo trình máy và lập trình cnc part 4', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | - Bộ nhớ hiệu chỉnh số 5 Dao sô 3 Đa số các hệ điều khiển số dùng từ D để chọn bộ nhớ. Ví dụ câu lệnh dùng hiệu chỉnh bán kính dao G42 DO2 xn Y- 5. Lập trình tuyệt đối tương đối Quá trình thiết lập các chuỗi lệnh cho các dụng cụ cắt từ bản vẽ chi tiết cùng với việc phát triển các lệnh chương trình cụ thể và sau đó chuyển tất cả các thông tin này sang bộ phận mang dữ liệu được mã hóa đặc biệt cho một hệ thống NC mà có thể đọc nó một cách tự động được gọi là lập trình. Có 2 kiểu lập trình . Lập trình theo kích thước tuyệt đôi Absolute Khi ỉập trình theo kích thước tuyệt đối ta lập trình theo vị trí của các điểm đích. Điều kiện dịch chuyển cho dạng lập trình này được chỉ dẫn bằng G90. Điểm đích có các giá trị tọa độ luôn được gắn với điểm 0 của chi tiết W đó là gốc kích thước để xác định trí của các điểm đích. Ví dụ 1 Lập trình tuyệt đối chữ D - Lập giá trị điểm đích p X Y PO P1 10 10 Pl P2 10 70 32 P2 P3 20 70 P3 P4 20 10 P4 P1 10 10 P1 PO 0 0 - Viết thành câu lệnh G00 X10. Y10 . G01 X20 . G02 Y10 . R30 . F50 G01 G00 XO. YO. Chú ý- - Sau trị số của các tọa độ thì phải viết dấu chấm . để máy hiểu đơn vị là mm kết thúc câu lệnh thì phải viết dấu chấm phảy - Khi cắt gọt theo cung tròn thì ngoài tọa độ điểm đích phải viết giá trị của bán kính cung hoặc thông số nội suy I J K - Câu lệnh G01 xuất hiện một lần và được duy trì cho đến khi có một câu lệnh chi thị biên dạng như G02 G03 hay G00 phu định nó. - Các tọa độ X hoặc Y điểm đích trùng vói tọa độ X hoặc Y điểm đầu thì không cần nhắc lại. Ví dụ 2 Lập trình chữ J 33 - Lập giá trị íọa độ điểr n đích PO P1 X1O Y70 P1 P3 X5O Y70 P3 P2 X4O Y7O P2 P3 X40 Y25 P3 P4 X1O Y20 P4 PO XO - Viêì câu lệnh GOO X1O. Y70. GO1 X5O. F8O X40 .F12O X40. Y25. F8O YO GO3 GOƠ X1O. Y20. R15 . XO. YO . F5O Ví dụ 3 Lập trình chữ c - Lập giá trị điểm đích P P1 X50 Y50 .