Quyết định 05/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số 05 2007 QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Long Xuyên ngày 25 tháng 01 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG đối với nhà ở công trình XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ nghị định số 61 CP ngày 05 7 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở Căn cứ nghị định số 197 2004 NĐ-CP ngày 03 12 2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Căn cứ thông tư số 13 LB-TT ngày 18 8 1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê Căn cứ thông tư số 05 BXD-ĐT ngày 09 02 1993 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở Xét đề nghị của sở Xây dựng tại tờ trình số 02 TTr-SXD ngày 16 01 2007 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá xây dựng đối với nhà ở công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 2. Quy định này được áp dụng trong các trường hợp 1. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 2. Xác định giá trị của nhà ở công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh lợi ích quốc gia lợi ích công cộng mục đích phát triển kinh tế 3. Làm căn cứ để tính các loại thuế về nhà ở công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định của Pháp luật 4. Định giá tài sản cố định 5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở. Điều 3. Khi giá cả thị trường biến động từ 10 trở lên so với bảng giá quy định tại quyết định này thì giao sở Xây dựng chủ trì phối hợp sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay