I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6 b) Hs hiểu: - Vì sao. | Tiết 50 . Bài 30 LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức a Hs biết - Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hoá là -2 4 6 b Hs hiểu - Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ. - Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 2. Kĩ năng - Quan sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và viết PTPƯ của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất Fe H2 Hg O2 F2 II. CHUẨN BỊ Bảng tuần hoàn - Dụng cụ hoá chất S ống nghiệm đèn cồn giá ống nghiệm - Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà. III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC Tiết 50 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1 BT 3 SGK trang 127 4pt Hs2 Viết các ptpư điều chế oxi trong a PTN 2pt b Công nghiệp 1pt c Tự nhiên 1pt - cho hs khác nhận xét gv cho điểm cả phần nhận xét 3. Bài mới Trong nhóm VIA chúng ta đã được học nguyên tố oxi biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA đó là nguyên tố lưu huỳnh để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau Chúng ta cũng tiến hành nghiên cứu theo thứ tự như trong bài oxi đã nêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 - Gv dùng bảng TH để xác định vị trí của lưu huỳnh - Gv viết cấu hình e của nguyên tử S I. Vị trí cấu hình electron nguyên tử - Vị trí ô 16 nhóm VIA chu kì 3 r A nẠ 1 1 1 J_ -1 2 _2 Oo 2 4 - Cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p - có 6e ngoài cùng Hoạt động 2 - Gv nhắc lại thù hình là gì Hai dạng thù hình của oxi - Cho hs xem tranh - Gv S cũng có .