Tên thuốc: Radix sophorae flavescentis. Tên khoa học: Sophora flavescens Ait. Họ Cánh Bướm (Fabaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ dài to sắc vàng trắng, vị rất đắng. Không nhầm với rễ cây Sơn đậu căn. Ở Việt Nam cây Khổ sâm cho lá có Tên khoa học là Croton tonkinensis Gagnep (Họ Thầu dầu, Eupliorbiaceae). Thường dùng cành lá và rễ. Lá hình bầu dục nHọn đầu, mặt trên xanh sẫm có chấm lốm đốm, mặt dưới bạc, ít rễ con, ít đắng so với rễ Khổ sâm bắc. Tính vị: vị rất đắng, tính hàn. Quy kinh: : vào. | KHỔ SÂM Tên thuốc Radix sophorae flavescentis. Tên khoa học Sophora flavescens Ait. Họ Cánh Bướm Fabaceae Bộ phận dùng rễ. Rễ dài to sắc vàng trắng vị rất đắng. Không nhầm với rễ cây Sơn đậu căn. Ở Việt Nam cây Khổ sâm cho lá có Tên khoa học là Croton tonkinensis Gagnep Họ Thầu dầu Eupliorbiaceae . Thường dùng cành lá và rễ. Lá hình bầu dục nHọn đầu mặt trên xanh sẫm có chấm lốm đốm mặt dưới bạc ít rễ con ít đắng so với rễ Khổ sâm bắc. Tính vị vị rất đắng tính hàn. Quy kinh vào kinh Tâm Tỳ và Thận. Tác dụng táo thấp thanh nhiệt. Chủ trị trị sên lãi tiêu hoá kém bụng tích đau bí đại tiện kiết lỵ xuất huyết ở ruột. . Vàng da do thấp - nhiệt Dùng Khổ sâm với Hoàng bá Chi tử Long đởm thảo và Nhân trần cao. . Tiêu chảy và lỵ do thấp nhiệt Dùng Kkhổ sâm với Mộc hương và Cam thảo. . Khí hư do thấp nhiệt và nấm sinh dục Dùng Khổ sâm với Hoàng bá Xà xàng tử và Long đởm thảo. - Các bệnh về da gồm ngứa ghẻ và chốc lở Dùng Khô sâm dùng trong hoặc ngoài có thể dùng phối hợp với Đương qui Bạch tiên bì Địa phu tử và Xích thược. - Tiểu buốt do thấp nhiệt Dùng Khô sâm với Bồ công anh và Thạch vi. Liều dùng Khô sâm bắc Ngày dùng 4 - 8g. Khô sâm nam Ngày dùng 6 - 12g rễ lá . Cách Bào chế Theo Trung Y Mới hái về ngâm nước vo gạo nếp một đêm rửa sạch đồ trong 2 giờ lấy ra thái lát phơi khô thường dùng . Theo kinh nghiệm Việt Nam