Tên thuốc: Herba Equiseti Hiemalis. Tên khoa arvense L. học: Equisetum Họ Mộc Tặc (Equisetaceae) Bộ phận dùng: thân và cành. Thân và cành có đường dọc thẳng, rỗng, có mắt, xanh nâu, to và giống hình đầu tháp bút, nhám. Khô và sắc xanh, dày, sạch gốc rễ, không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học: có chất chua, chất đường và nhựa; còn có acid silixic Tính vị: vị ngọt, hơi đắng. Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Phế. Tác đụng: lợi thấp, giải cơ, lợi tiểu. Chủ trị: + Dùng sống: trị đau mắt có màng mộng,. | MỘC TẶC Cỏ Tháp Bút Tên thuốc Herba Equiseti Hiemalis. Tên khoa học Equisetum arvense L. Họ Mộc Tặc Equisetaceae Bộ phận dùng thân và cành. Thân và cành có đường dọc thẳng rỗng có mắt xanh nâu to và giống hình đầu tháp bút nhám. Khô và sắc xanh dày sạch gốc rễ không vụn nát l à tốt. Thành phần hoá học có chất chua chất đường và nhựa còn có acid silixic Tính vị vị ngọt hơi đắng. Quy kinh Vào kinh Can Đởm và Phế. Tác đụng lợi thấp giải cơ lợi tiểu. Chủ trị Dùng sống trị đau mắt có màng mộng tiêu tích báng ích Can đởm. Tẩm sao trị rong kinh băng huyết. Liều dùng Ngày dùng 6 - 8g. Cách bào chế. Theo Trung Y Tẩm đồng tiện 1 đêm sấy khô Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa sạch nếu bẩn thái đoạn 2 cm làm kỹ hơn thì cắt bỏ mắt phơi khô . Phơi râm cho .