Tham khảo tài liệu 'công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật p5', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Là những phản ứng khác nhau đôì với môi trường dinh dưỡng có nguồn cacbon và nitơ khác nhau với các chất ức chế khác nhau cũng như đối với sự tạo thành các sản phẩm trao dối chất thứ cấp chất kháng sinh độc tố. các phản ứng đó thương đặc trưng cho một sô nhóm vi nấm gây bệnh côn trùng riêng biệt. Khả năng đồng hóa các nguồn cacbon nitơ Nấm côn trùng có thể sử dụng các nguồn thức ăn cacbon rất khác nhau hầu như không có loại hợp chất cacbon hữu cơ nàơ mà không được nhóm nấm này hay nhóm nấm khác sử dụng. Ví dụ như chi Beauưeria Metarhizium đã sử dụng các nguồn thức ăn cácbon mà các loại vi nấm khác vẫn thường sử dụng. Nhiều loài nấm còn có khả năng đồng hóa cả các hợp chất hữu cơ rất bổn vững hoặc rất dộc dôì với nhiều loài sinh vật khác các chất n - alcan alcaloit phenol sterin nhiều chất kháng sinh nhiều độc tổ nhiều loại tactan ílavon . . Các loại vi nấm côn trùng thường không đòi hỏi khắt khe đổi vói một loại thức ãn cacbon nào đấy. Chúng có khả năng sử dụng nhiều loại hợp chất cacbon khác nhau nhưng cũng có loại hợp chất này dược đồng hóa tốt hơn loại hợp chất cacbon khác. Có rất nhiều trường hợp ỏ trong môi trường nuôi cấy có mặt vài nguồn cacbon khác nhau nấm sẽ phát triển mạnh hơn khi chỉ có riêng từng loại Các công trình nghiên cứu của Hegendus và cs đã xác định môi trường tot nhất đế phân lập nấm M. anisopỉiae và B. bassiana là môi trường có chứa kitin làm nguồn cacbon. Đe thực hiện các quá trình sinh lý khác nhau nấm thường có những nhu cầu về các nguồn thức ăn cacbon khác nhau. Hegendus và cs Dorta và cs cho biêt nâm M anisopỉìae khi nuôi cấy chìm nếu bổ sung thêm ki tin hoặc hexosamincs và glucoza thì thu được lượng bào tử cao nhất Theo các tác giả thì nhu cầu không giống nhau về nguồn gốc thức ăn cacbon nhưng các loại đường này rất thích hợp đối với sự hình thành hệ sợi nấm song chưa chắc đã là thích hợp cho việc hình thành các cơ quan sinh sản hoặc việc tích lũy những chất chuyên hóa khác Trên nguồn thức ăn phức tạp như tinh bột xcluloza kitin đầu