Tên thuốc: Folium Mori. Tên khoa học: Morus alba L Họ Dâu Tằm (Moraceae) Bộ phận dùng: lá. Lá bánh tẻ (không già, không non), to, khô, nguyên màu xanh lục, không vàng úa, không sâu, không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học: có chất cao su, caroten, tanin, rất ít tinh dầu, vitamin C, colin, adenin, trigonelin. Ngoài ra còn có pentosan, đường, calci malat và cacbonat. Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Can và Phế. Tác dụng: tán phong nhiệt, mát huyết, sáng mắt. Làm thuốc sơ biểu giải nhiệt. Chủ. | TANG DIỆP Tên thuốc Folium Mori. Tên khoa học Morus alba L Họ Dâu Tằm Moraceae Bộ phận dùng lá. Lá bánh tẻ không già không non to khô nguyên màu xanh lục không vàng úa không sâu không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học có chất cao su caroten tanin rất ít tinh dầu vitamin C colin adenin trigonelin. Ngoài ra còn có pentosan đường calci malat và cacbonat. Tính vị vị ngọt hơi đắng tính hàn. Quy kinh Vào kinh Can và Phế. Tác dụng tán phong nhiệt mát huyết sáng mắt. Làm thuốc sơ biểu giải nhiệt. Chủ trị trị cảm phong phát nóng ho do lao nhiệt nhức đầu nhuận táo. Liều dùng Ngày dùng 6 - 12g. Cách Bào chế Theo Trung Y Hái lá dâu vào cuối mùa xuân lúc đương xanh tốt hoặc hái vào cuối thu lúc lá đã rụng 2 3 gọi là lá thần tiên . Cả hai thứ đều phơi râm hợp lẫn với nhau. Theo kinh nghiệm Việt Nam Hái về rửa sạch vẩy ráo nước phơi râm cho khô giòn chà xát bỏ gân cọng lá dùng sống hoặc có thể tẩm mật ít dùng sao qua cho thơm tuỳ theo thầy thuốc. Dễ tán thành bột mịn làm hoàn tán. Bảo quản để nơi khô ráo không phơi nắng quá sẽ mất màu. Tránh làm vụn nát. Chỉ định - Cảm phong nhiệt biểu biểu hiện sốt đau đầu đau bụng và ho Dùng Tang diệp với Cúc hoa Cát cánh Bạc hà và Liên kiều trong bài Tang Cúc .