Tên thuốc: Folium Eriobotryae. Tên khoa học: Eriobotrya japonica Lindl Họ Hoa Hồng (Rosaceae) Bộ phận dùng: lá, lấy lá bánh tẻ (tức dày, không già, không non). Lá tươi nặng được 40g, màu xanh lục hay hơi nâu hồng, không vụn nát, không lẫn lá úa rụng, không sâu là tốt. Thành phần hoá học: lá có saponin, vitamin B (độ 2,8mg trong 1g), có acid Ursolic, acid Oleanic và Caryophylin. Tính vị: vị đắng, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Phế và Vị. Tác dụng: thanh Phế hoà vị, giáng khí hoá đờm. Chủ trị: trị tức ngực,. | TỲ BÀ DIỆP Tên thuốc Folium Eriobotryae. Tên khoa học Eriobotrya japonica Lindl Họ Hoa Hồng Rosaceae Bộ phận dùng lá lấy lá bánh tẻ tức dày không già không non . Lá tươi nặng được 40g màu xanh lục hay hơi nâu hồng không vụn nát không lẫn lá úa rụng không sâu là tốt. Thành phần hoá học lá có saponin vitamin B độ 2 8mg trong 1g có acid Ursolic acid Oleanic và Caryophylin. Tính vị vị đắng tính bình. Quy kinh Vào kinh Phế và Vị. Tác dụng thanh Phế hoà vị giáng khí hoá đờm. Chủ trị trị tức ngực ho suyễn do nhiệt tẩm mật trị đau dạ dày trị nôn tẩm gừng khát nước dùng sống . - Nhiệt ở Phế biểu hiện như ho và hen Dùng Tỳ bà diệp với Tang bạch bì Bạch tiền và Cát cánh - Nhiệt ở Vị biểu hiện như buồn nôn và nôn Dùng Tỳ bà diệp với Trúc nhự và Lô căn. Liều dùng Ngày dùng 6 - 12g Cách Bào chế Theo Trung Y Dùng miếng vải chùi sạch lông lấy nước cam thảo lại chùi sạch lau cho khô bôi mỡ sữa lên khắp lá mà nướng qua Lôi Công Bào Chích Luận . Trị đau dạ dày thì tâm nước gừng nướng trị bệnh phối thì tâm mật nướng. Theo kinh nghiệm Việt Nam CHọn lá xanh to bỏ lá vàng nát. Đe cái sàng trên một chậu nước vừa đủ ngập. Đê lá trên mặt sàng dùng bàn chải mềm chải hết lông cho kỹ. Nếu không nó sẽ gây ngứa cố và ho. Thái nhỏ phơi khô dùng sống . Tẩm gừng sao vàng hoặc tâm mật sao vàng tuỳ theo bệnh . Ghi chú thường dùng lá cây Bồng bồng Bảng bieu còn gọi là Nam Tỳ bà Calotropisgigantea Họ Thiên lý Asclepiadaceae đê trị ho hen Cách bào chế như trên. Thường 10kg lá tươi mới được 1 kg lá khô thái .