Từ vài tuần trước, tôi đã bắt đầu một loạt bài nói về LINQ to SQL. LINQ to SQL là một O/RM có sẵn trong bản .NET Framework , và nó cho phép bạn dễ dàng mô hình hóa các CSDL cùng các lớp .NET. Bạn có thể dùng các biểu thức LINQ để truy vấn CSDL, cũng như để thêm/xóa/sửa dữ liệu. Dưới đây là 3 bài đầu tiên trong loạt bài này: -Sử dụng LINQ to SQL (phần 1) -Định nghĩa các lớp mô hình dữ liệu (phần 2) -Truy vấn Cơ sở dữ liệu (phần 3). | Cập nhật cơ sở dữ liệu LINQ to SQL phần 4 Từ vài tuần trước tôi đã bắt đầu một loạt bài nói về LINQ to SQL. LINQ to SQL là một O RM có sẵn trong bản .NET Framework và nó cho phép bạn dễ dàng mô hình hóa các CSDL cùng các lớp .NET. Bạn có thể dùng các biểu thức LINQ để truy vấn CSDL cũng như để thêm xóa sửa dữ liệu. Dưới đây là 3 bài đầu tiên trong loạt bài này -Sử dụng LINQ to SQL phần 1 -Định nghĩa các lớp mô hình dữ liệu phần 2 -Truy vấn Cơ sở dữ liệu phần 3 Trong bài hôm nay tôi sẽ nói rõ hơn về cách chúng ta dùng CSDL đã được mô hình hóa trước đây và dùng nó để cập nhật chỉnh sửa và xóa dữ liệu. Tôi cũng sẽ cho các bạn thấy các chúng ta có thể thêm các quy tắc business rule - sau này trở đi tôi sẽ để nguyên từ business rule vì từ này rõ nghĩa hơn và tùy biến cách xác thực tính hợp lệ của dữ liệu. CSDL Northwind được mô hình hóa dùng LINQ to SQL Trong phần 2 của loạt bài này tôi đã đi qua các bước để tạo nên mô hình các lớp LINQ to SQL dùng LINQ to SQL designer có trong VS 2008. Dưới đây là sơ đồ lớp đã được tạo cho CSDL mẫu Northwind và cũng sẽ là mô hình được dùng trong bài viết này . NorthwindLilmri _ Customer s Properties 2 CustomerlD CompanyName ContactName ContactTitle á Address áp City Region 2 Postal Code á Country lif Phone á1 Fax ra 5 lớp mô hình Product Category Customer Order and OrderDetail. Các thuộc tính của mỗi lớp ánh xạ vào các cột tương ứng trong bảng dữ liệu. Mỗi đối tượng thuộc lớp thực thể sẽ biểu diễn một dòng trong bảng CSDL. Khi định nghĩa mô hình dữ liệu LINQ to SQL designer cũng tạo ra một lớp DataContext cung cấp các cách thức để truy vấn và cập nhật lại dữ liệu. Trong mô hình mẫu chúng ta đã định nghĩa ở trên lớp này được đặt tên là NorthwindDataContext . Lớp NorthwindDataContext có các thuộc tính biểu diễn các bảng chúng ta đã định nghĩa trong CSDL Products Categories Customers Orders OrderDetails . Như chúng ta đã xem trong phần 3