Bàii toán cho đồng thời lượng của cả haii chất tham gia

Dạng 2:Phương pháp chung: Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. | Bài toán cho đồng th ời lượng của cả hai chất tham gia Dạng 2 Phương pháp chung Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết chất nào phản ứng hết. Cách giải Lập tỉ số ví dụ phương trình phản ứng A B C D Soámol chaáA theo Ãeậ Soámol chaáB theo Ãeặ Lập tỉ số so với Soámol chaáA theo PTHH Soámol chaáB theo PTHH So sánh 2 tỉ số tỉ số nào lớn hơn chất đó dư chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Bài tâp 1 Đốt cháy 2 4 gam Mg với 8 gam oxi tạo thành magie oxit MgO . Hãy cho biết chất nào còn thừa khối lượng là bao nhiêu Hướng dẫn giải Số mol các chất đề cho nMo 2 4 0 1 mol Mg 24 n 2 32 0 25 mol Phương trình hoá học 2Mg O2 2MgO 2 mol 1 mol 0 1 mol 0 25 mol Lập tỉ số 01 025 n dư 2 1 2 Sau phản ứng O2 còn dư. Theo PTHH ta có n 2 phan õng í 1 0 05 mol n 2 dõ 0 25 - 0 05 0 2 mol m 2 dõ 0 2 x 32 6 4 g Bài tâp 2 Trộn dung dịch chứa 20g bari clorua vào một dung dịch chứa 20g đồng sunfat. a. Sau phản ứng chất nào còn dư trong dung dịch với khối lượng là bao nhiêu b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. Đáp sổ a. mcuso4dõ 4 62g b. mBaSO4 22 40g Bài tâp 3 Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20 d 1 14g ml với 400g dung dịch BaCl2 5 2 . Tính khối lượng kết tủa thu được. Đáp số mBaS04 23 3g Dạng 3 Xác định nguyên tố hoá học Lâp công thức hợp chất chứa nguyên tố đó Phương pháp chung 1. Để xác định NTHH là nguyên tố gì phải tìm được nguyên tử khối NTK của nguyên tố đó. Loại bài tập thường gặp là dựa vào PTHH có nguyên tố cần tìm hay hợp chất chứa nguyên tố đó lập tỉ lệ xác định NTK rồi suy ra tên nguyên tố. 2. Để lập CTHH của hợp chất thường gặp loại bài tập dựa vào thành phần khối lượng các nguyên tố và khối lượng mol M của hợp chất. Trước hết phải tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
1    90    1    01-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.