Tài liệu” Từ điển giải nghĩa kinh tế - kinh doanh Anh – Viêt” được biên sọa với mục đích nhằm phục vụ cho nhu cầu của các bạn đọc ở nước ta trong việc tìm hiểu, học tập, nghiên cứu những hoạt động của nền kinh tế thế giới đang sôi động và đa dạng. Tài liệu bao gồm từ bao quát tất cả các lĩnh vực kinh tế. | Tủ ĐIỂN GIÁI NGHÍẦ Ể-nNM ANH - VIỆT ENGLISH - VIETNAMESE DICTIONARY OF ECONOMICS AND BUSINESS WITH EXPLANATION NHÀ XUẤT BÁN KHOA HỌC VÀ KỲ THUẬT TỪ ĐIỂN GIẢI NGHĨA KINH TẾ - KINH DOANH ANH - VIỆT ENGLISH - VIETNAMESE DICTIONARY OF ECONOMICS AND BUSINESS WITH EXPLANATION khoảng thuật ngữ NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT Hà Nội - 1996 LÒI NHÀ XUẤT BĂN Để phục vụ cho nhu cầu của bạn đọc ở nước ta trong việc tìm hiểu học tập nghiên cứu những hoạt động của nền kinh tế thế giới đang sôi động và đa dạng Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật chủ trương xuất bản một hệ thống sách có chọn lọc về kỉnh tế và một hệ thống tìt điển về kinh tế gồm từ điển tổng hợp của các ngành kinh tế cũng như tùng cuốn riêng cho mỗi lĩnh vực có giải nghía hoặc đối chiếu song ngữ hoặc đa ngữ. Để có cuốn Từ điển giải nghía Kỉnh tế - Kỉnh doanh Anh-Việt này Nhà xuất bản đã mời các tìng Nguyễn Dức Dỵ và Nguyễn Ngọc Bích phối hợp biên soạn dựa trên cuốn Longman concise dictionary of business English của xuất bản 1985 làm cơ sở để chọn thuật ngữ có bổ sung các thuật ngữ tù các cuốn đã kê trong các tài liệu tham khảo ở trang 8 từ của bản thân những người biên soạn đã tích lũy và sưu tàm và từ của Nhà xuất bản đã thu thập được trong quá trình xuất bản những cuốn sách về kính tế ỉâu nay. Đồng thời có khoảng 700 thuật ngữ toán học thường gặp trong lĩnh vực kinh tế do ông Nguyễn Khác Minh sưu tập. Cuốn tĩr điển này là cuốn từ điển chuyên ngành về kinh tế - kinh doanh có khoảng thuật ngữ bao gồm nhiều lĩnh vực như kỉnh tế học ngân hàng tiền tệ tài chính - kế toán hàng hải nộỉ-ngoạỉ thương du lịch bảo hiểm luật pháp toán kinh tế. .Việc giải nghĩa nội dung môi thuật ngữ là theo nội đung cách hiểu vã sử dụng phổ biến hiện nay ở nhiều nước. Cách giải nghĩa có thể lã tơm tát nội dung của thuật ngữ có thể chl nêu một khỉa cạnh nối dung của thuật ngữ đổ chẳng hạn chỉ là một ví dụ đơn giản để gợi ý cho bạn đọc nám được khái niệm mà nố đại diện để khổng lân với những khái nỉệm khác. Trong khi kho