Tham khảo tài liệu 'từ điển giải nghĩa kinh tế - kinh doanh anh – viêt part 2', ngoại ngữ, anh ngữ phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | bias 78 sàn được tăng giá nhò môi trường xung quanh hoặc kinh doanh được cài thiện. bias t chệch. Một thuật ngữ của thóng kô đổ chì ra rằng sự tòn tại của một nhân tố làm cho ưóc lượng được tính tù mẫu x sample khác một cách có hệ thổng vđi tham số cùa tổng thề. Nó có thể bắt nguồn từ việc thiết kế mẫu không đúng từ thiếu sót trong việc tiến hành lắy mẫu hoặc từ những đặc tính vổn có cùa kỹ thuật ước lượng dă được sử dụng. bid đặt giá. Việc người dấu giá hay dấu thầu dưa giá của mình ra trong quá trình dấu giá hoặc dấu thầu. Thuật ngữ hid còn chỉ mức mặc cà qui định trong nghiệp vụ đấu giá. Trong nghiệp vụ mua bán ỏ sỏ giao dịch chứng khoán hid là giá do người môi giới đưa ra đẻ mua chứng khoán. Ở Mỹ thuật ngữ bid dược dùng như offer ó Anh đẻ chì chào hàng . bid bond giấy bào đàm nhận thầu. Giắy bào dàm cùa một người thứ ba thường là một ngAn hàng bào dàm rằng nếu người bỏ thầu sau khi được trúng thầu mà không chịu ký họp dòng thầu thì sẽ bôi thường cho người gọi thầu vè những thiệt hại do việc đó gây ra. bidder người đấu giá người đấu thầu. bidder s ring nhóm đấu giá. Một nhóm nhà kinh doanh bí mật thỏa thuận vói nhau de cùng hành dộng trong một cuộc dắu giá nhằm tránh cạnh tranh lân nhau dẻ mua dược với giá rẻ sau đó dem bán tại một nđi khác vá chia nhau lọi nhuận đó. Cách này vè mặt luật pháp là không họp knock -out agreement bidding documents bán điều kiện đấu thầu. X tender dn. teinlcr documents. bid price giá hỏi mua giá dự đấu giá dự thầu X bid. Big Bang đào lộn lớn. Một thuật ngữ thông dụng đẻ nói về những thay đổi lớn trong quy chế quàn lý ỏ thị trường tài chính London. Dó là việc chấm dứt các thòa thuận qui định tièn hoa hồng tối thiêu cùa các giao dịch chứng khoán và chấm dứt việc chia cắt giữa chức năng người môi giói với chức năng người kinh doanh chúng khoán. Big Board tên gọi thông dụng cùa thị trường chứng khoán New York. Big Push sự thúc đẩy lớn. Một quan diêm được đóng góp vào cuộc tranh luận trong những năm 1950 và 1960 VẾ vấn dề một sự .