Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó gọi là thông tin về thực thể đó . Muốn đưa thông tin vào máy tính , con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và sử lí được . Trong tin học , dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính | 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Tiết 1 Khái niệm thông tin và dữ liệu Khái niệm thông tin Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó gọi là thông tin về thực thể đó . Muốn đưa thông tin vào máy tính con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và sử lí được . Trong tin học dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính Đơn vị đo thông tin Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit . Đó là lượng thông tin vừa đủ đe xác định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau . VD Tung ngẫu nhiên một đồng xu Kí hiệu một mặt là 0 mặt còn lại là 1. Sau khi tung đồng xu cho ta thông tin là bit . Ví dụ Dãy bít .