Học sinh biết cách phân loại phản ứng hữu cơ. Hiểu được bản chất phản ứng hữu cơ. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để viết đồng phân. II. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị Học sinh cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Viết công thức cấu tạo của các đồng phân C4H10 và cho biết chúng thuộc loại đồng phân nào ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 Cơ sở phản. | 23 PHẢN ỨNG HỮU CƠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh biết cách phân loại phản ứng hữu cơ. - Hiểu được bản chất phản ứng hữu cơ. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để viết đồng phân. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bi - Học sinh cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Viết công thức cấu tạo của các đồng phân C4H10 và cho biết chúng thuộc loại đồng phân nào 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Cơ sở phản ứng hữu cơ I. Phân loại phản ứng hữu cơ Phản ứng thế 1. Phản ứng thế Giáo viên đưa ra thí dụ. Thí dụ 1 Phản ứng thế là gì CH4 Cl2 askt CH3Cl HCl Phản ứng thế là gì Hoạt động 2 Phản ứng cộng Thí dụ 2 H3C c OH II HOC2H5 O H3C-C-OC2H5 3 II 25 O H2O Thí dụ 3 C2H5OH HBr C2H5OH H2O Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. 2. Phản ứng cộng Thí dụ 1 C2H4 Br- C2H4Br2 Thí dụ 2 C2H2 HCl C2H3Cl Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân Giáo viên đưa ra các thí dụ. tử khác tạo thành phân tử mới. Vậy phản ứng cộng là gì 3. Phản ứng tách Thí dụ 1 CH2-CH2 H 170oC H OH r ì 1 CH2 CH2 H2O Thí dụ 2 CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH CH-CH3 H2 Hoạt động 3 Phản ứng tách Giáo viên lấy thí dụ. CH2 CH-CH2-CH3 H2 Phản ứng tách là gì Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu .