Chương 2: Truy vấn dữ liệu

Tài liệu tham khảo về Access | CHƯƠNG 2 TRUY VẤN DỮ LIỆU Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan, hữu hiệu trên Access là Query. Các kiểu truy vấn: Truy vấn chọn (Select Query) Truy vấn tổng / gộp nhóm (Total Query) Truy vấn chéo (Crosstab Query) Truy vấn hành động (Action Query) Append Query; Delete Query Update Query; Make table Query. TRUY VẤN DỮ LIỆU Qui trình để đáp ứng mỗi yêu cầu truy vấn như sau: tạo một query đáp ứng được các yêu cầu thi hành query đã tạo để thu nhận kết quả. 1. SELECT queries Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Cách tạo Bước 1: Mở ngăn Queries New Design View Ok Bước 2: Chọn những bảng chứa dữ liệu liên quan lên màn hình thiết kế query từ cửa sổ Show Table. Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query. Bước 4: Lưu và sử dụng query vừa tạo. Một số thiết lập cho Query Field: danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả. Có 2 loại thông tin: có sẵn từ các trường . | CHƯƠNG 2 TRUY VẤN DỮ LIỆU Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan, hữu hiệu trên Access là Query. Các kiểu truy vấn: Truy vấn chọn (Select Query) Truy vấn tổng / gộp nhóm (Total Query) Truy vấn chéo (Crosstab Query) Truy vấn hành động (Action Query) Append Query; Delete Query Update Query; Make table Query. TRUY VẤN DỮ LIỆU Qui trình để đáp ứng mỗi yêu cầu truy vấn như sau: tạo một query đáp ứng được các yêu cầu thi hành query đã tạo để thu nhận kết quả. 1. SELECT queries Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Cách tạo Bước 1: Mở ngăn Queries New Design View Ok Bước 2: Chọn những bảng chứa dữ liệu liên quan lên màn hình thiết kế query từ cửa sổ Show Table. Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query. Bước 4: Lưu và sử dụng query vừa tạo. Một số thiết lập cho Query Field: danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả. Có 2 loại thông tin: có sẵn từ các trường trên CSDL, phải được tính theo một biểu thức nào đó. Đặt tên mới cho 1 trường: Tên mới : Biểu thức Phép nối chuỗi: & ; IIF (btđk, gtrị_đkđúng, gtrị_đksai) Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query. Ascending: sắp xếp tăng dần, Descending: sắp xếp giảm dần. Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra bảng kết quả. Criteria / or: Đặt các biểu thức điều kiện giới hạn các bản ghi kết quả. Xây dựng biểu thức Các hàm dùng chung Field và Criteria: Các hàm về ngày: Now(): ngày, giờ hiện tại của hệ thống. Day([D]): phần ngày. Month([D]): phần tháng. Year([D]): phần năm. Datepart(“q”,[D],1,0): quí Các hàm liên quan đến chuỗi: Left(St,n): lấy n ký tự bên trái chuỗi St Right(St,n): lấy n ký tự bên phải chuỗi St Mid(St,i,n): lấy n ký tự từ vị trí i trong St. Xây dựng biểu thức [Tên trường] nếu có khoảng trống Truy xuất đến 1 trường: [Tên bảng] ! [Tên trường] Biểu thức điều kiện: Các phép toán so sánh: > = <= Toán tử LIKE để biểu diễn những giá trị mang .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
35    305    1    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.