Tham khảo tài liệu 'chương 1: xây dựng cơ sở dữ liệu', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Cung cấp những kiến thức cơ bản giúp xây dựng CSDL Access; thể hiện qua qui trình xây dựng một CSDL. 1. Các khái niệm về CSDL Access 2. Qui trình xây dựng CSDL Access 3. Xây dựng cấu trúc bảng 4. Thiết lập quan hệ 5. Nhập dữ liệu 6. Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng Các khái niệm về CSDL Access CSDL Access CSDL Access là một đối tượng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu, các kết nối giữa các bảng được thiết kế một cách phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng dụng quản lý dữ liệu nào đó. Bảng dữ liệu Bảng dữ liệu (Tables) là phần quan trọng nhất của CSDL; Là nơi lưu trữ những dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng. Một CSDL có thể có rất nhiều bảng. Một bảng dữ liệu trên Access bao gồm các thành phần: Tên bảng, các trường dữ liệu, trường khoá, tập hợp các thuộc tính cần thiết cho mỗi trường dữ liệu và tập hợp các bản ghi. Bảng dữ liệu Tên bảng: Không nên sử dụng dấu cách (Space), các ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong | CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Cung cấp những kiến thức cơ bản giúp xây dựng CSDL Access; thể hiện qua qui trình xây dựng một CSDL. 1. Các khái niệm về CSDL Access 2. Qui trình xây dựng CSDL Access 3. Xây dựng cấu trúc bảng 4. Thiết lập quan hệ 5. Nhập dữ liệu 6. Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng Các khái niệm về CSDL Access CSDL Access CSDL Access là một đối tượng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu, các kết nối giữa các bảng được thiết kế một cách phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng dụng quản lý dữ liệu nào đó. Bảng dữ liệu Bảng dữ liệu (Tables) là phần quan trọng nhất của CSDL; Là nơi lưu trữ những dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng. Một CSDL có thể có rất nhiều bảng. Một bảng dữ liệu trên Access bao gồm các thành phần: Tên bảng, các trường dữ liệu, trường khoá, tập hợp các thuộc tính cần thiết cho mỗi trường dữ liệu và tập hợp các bản ghi. Bảng dữ liệu Tên bảng: Không nên sử dụng dấu cách (Space), các ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên bảng. Trường dữ liệu (Field) Kiểu dữ liệu(Data Type): Number: số Autonumber: Số nguyên tự động. Text: Xâu ký tự Memo: kiểu ghi nhớ Yes/No: Kiểu logic Date/Time: Lưu trữ ngày, giờ Currency: Kiểu tiền tệ Hyperlink: Các siêu liên kết OLE: dữ liệu hình ảnh, đồ hoạ, (Objects) Không nên sử dụng dấu cách (Space), các ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên trường. Bảng dữ liệu Thuộc tính (Properties): Field size: Để thiết lập kích thước dữ liệu. Format: Để thiết lập định dạng dữ liệu khi hiển thị. Input Mask: Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường. Default Value: Để thiết lập giá trị ngầm định cho trường. Caption: Thiết lập tiêu đề cột mà trường đó hiển thị. Validation Rule: Áp đặt điều kiện lên dữ liệu khi nhập vào. Validation Text: giá trị sẽ hiển thị như thông báo lỗi nếu validation rule bị vi phạm Required: Để yêu cầu phải nhập dữ liệu cho trường này (nếu thiết lập Yes) Bảng dữ liệu Field size: Text: 0 – 255 Autonumber: Long Integer Format Text và