Nội dung ôn tập: : Khám phù: Khám từ trên xuống, khám phù dưới da, tràn dịch các màng (màng bụng, màng phổi, màng tim, mạng tinh hoàn(nam) ) Một số biện pháp phát hiện phù: cân bệnh nhân | Triệu chứng học bệnh thận TRIỆU CHỨNG Nội dung ôn tập 1. Khám Khám phù - Khám từ trên xuống khám phù dưới da tràn dịch các màng màng bụng màng phổi màng tim màng tinh hoàn nam Khám phù dưới da Vị trí ấn xương trán ấn da đầu phù mặt mí mắt hỏi bệnh nhân sáng ngủ dậy mặt nặng không khó mở mắt không ấn 1 3 dưới mặt trước trong xương chầy mu bàn chân vùng cùng cụt xương ức. Mất các hõm tự nhiên quanh mắt cá chân Tràn dịch các màng màng phổi màng ngoài tim màng bụng cổ trướng màng tinh hoàn - Một số biện pháp phát hiện phù cân bệnh nhân cức điểm lưu ý khi cân bệnh nhân - Phát hiện phù kín đáo ấn vị trí xương cùng cụt đây là nơi có ít tổ chức dưới da nhất Khám thận Dấu hiệu chạm thận dấu hiệu bập bềnh thận rung thận các điểm niệu quản. Trả lời kết quả các dấu hiệu âm tính hay dương tính các điểm niệu quản đau hay không đau. Lưu ý khi khám dấu hiệu chạm thận dấu hiệu bập bềnh thận cần làm dứt khoát và làm cả 2 bên thận 2. Lý thuyết - Hội chứng phù do bệnh thận - Hội chứng protein niệu - Hội chứng suy thận mạn tính - Hội chứng suy thận cấp tính - Hội chứng thận to - Hội chứng đái dưỡng chấp - Hội chứng Porphyrin niệu - Đái ít đái nhiều thiểu niệu vô niệu đái máu - Các xét nghiệm nước tiểu trong bệnh thận 1 Triệu chứng học bệnh thận Câu 1. Hội chứng phù do bệnh thân Cơ chế nguyên nhân chẩn đoán phân biệt phù do bệnh thận với phù do suy tim do xơ gan do bệnh nội tiết do thiểu dưỡng do viêm tắc tĩnh mạch 1. Cơ chế phù do thận Quá trình vận chuyển nước ở mao tĩnh mạch và mao động mạch ALTT 8 ALK -10 A ị ALTT 30 ALK -25 V r Mao đm ALTT 8 ALK -10 If A ALTT 15 ALK -25 1 ù mao mạch Mao tm Co che tồn thưong cầu thợn Cơ chế mun dịch 2 Triệu chứng học bệnh thận A - Cầu thận bình thường