Giáo trình Loét dạ dày - hành tá tràng (Phần 2)

Nguyên tắc điều trị: Sử dụng các loại thuốc làm giảm tính acid của dịch vị hay tăng cường bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nếu H. pylori dương tính, bắc buộc phải có phác đồ điều trị H. pylori. Ngưng sử dụng NSAID, hạn chế thuốc lá và rượu. | T t 1A 1 A 1 A r A A r i Ă z x Loét dạ dày - hành tá tràng Phân 2 3. Điều trị . Điều trị nội khoa Điều trị loét Nguyên tắc điều trị Sử dụng các loại thuốc làm giảm tính acid của dịch vị hay tăng cường bảo vệ niêm mạc dạ dày. Neu H. pylori dương tính bắc buộc phải có phác đồ điều trị H. pylori. Ngưng sử dụng NSAID hạn chế thuốc lá và rượu. Các loại thuốc làm giảm tính acid dịch vị Thuốc kháng acid ngày nay ít được chỉ định. Thuốc kháng thụ thể H2 anti-H2 Bao gồm cimetidine Tagamet ranitidine Zantac famotidine Pepcid nizatidine Axid . Uống 2 lần ngày Thời gian điều trị 8 tuần Tỉ lệ lành ổ loét 70 Thuốc ức chế bơm proton Bao gồm omeprazole Losec lansoprazole Prevacid rabeprazole Aciphex pantoprazole Pretonix . Uống 2 lần ngày Thời gian điều trị 4 tuần Tỉ lệ lành ổ loét 80-100 Thuốc tăng cường bảo vệ tế bào bao gồm bismuth và sucralfate. Phác đồ diệt H. pylori Có năm phác đồ được đề xuất bởi Hiệp hội các BS tiêu hoá Hoa Kỳ 1998 bảng 5 . Thời gian điều trị 2 tuần. Tỉ lệ diệt H. pylori 90 . ỉ Lansoprazole 30 mg X 2 U hoặc omeprazole 20 mg X 2 U Amoxicillin Ỉ 000 mg X 2 U Clarithromycin 500 mg X 2 U 2 Lansoprazole 30 mg X 2 U hoặc omeprazole 20 mg X 2 lj Metronidazole 500 mg X 2 U Clarithromycin 500 mg X 2 Ụ 3 Ranitidine bismuth citrate 400 mg X 2 U Amoxicillin 1000 mg X 2 U hoặc metronidazole 500 mg X 2 U hoặc tetracycline 500 mg X 2 U Clarithromycin 500 mg X 2 U 4 Bismuth subsalicilate 525 mg X 4 U Metronidazole 500 mg X 3 U Vö tetracycline 500 mg X 4 U Một loại thuõc ức che bơm proton 5 Bismuth subsalicilate 525 mg X 4 U Metronidazole 250 mg X 4 U và tetracycline 500 mg X 4 U Một loại thuôc ức che thụ the H2 Bảng 5- Các phác đô diệt H. pylori độ điều trị BN loét dạ dày-tá tràng nhiễm H. pylori hình 3 soi cầm máu ổ loét Là phương pháp cầm máu được chọn lựa trước tiên sau khi đã chẩn đoán xác định. Các phương pháp cầm máu được chọn lựa Tiêm các chất co mạch epinephrine 1 10000 ethanol 100 keo fibrin .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.