Tham khảo tài liệu 'móng cọc – phân tích và thiết kế part 3', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 52 MÓNG CỌC - PHÂN TlCH VÀ THIẾT KÉ Góc ma sát trong ip D hay L - Chiều dài cọc trong đất b hay d - Đường kính hay cạnh cọc. Hình . Hệ sô aT FHWA 1998 Hình . Hệ sô sức chịu tải N FHWA 1998 Chưang 2. cọc CHÉ SĂN 53 Hình . Sức kháng mũi cực hạn tối đa qL MPa Meyerhof 1976 1981 . 2 . Nhận xét Phần vừa trình bày cách dự báo sức chịu tải của cọc theo các thông sô sức kháng cắt của đất. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp lý thuyết. Tồn tại một quan điểm là phương pháp lý thuyết không đáng tin cậy và ít được sủ dụng. Thực tê thì không hoàn toàn như vậy mặc dù là phương pháp lý thuyết nhưng các hệ sô như a p. cr . đều được kiến nghị dựa trên thực hành cụ thê là thí nghiệm nén tĩnh cọc . Vì vậy độ tin cậy của các phương pháp này khá tốt. Do đó đây là phương pháp thường được sử dụng ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ. . Dự BÁO SỨC CHỊU TẢI CỦA cọc THEO THÍ NGHIỆM SPT Cách tính của Meyerhof được trình bày sơ lược vắn tắt trong một sô sầch nền móng cũng như trong tiêu chuấn Việt Nam đã được tập thể nhiều tốc giá Schmertmann Lai Graham Mac Veight . sủa đổi bố sung liên tục trong hơn 10 năm qua dể áp dụng cho mọi loại cọc đúc sẵn trọng mọi loại đất và vâi độ tin cậy cao hơn. Cách tính này ban đầu được đặt tên là SPT91 rồi SPT94. rồi SPT97 . Sau dó đê thôhg nhất người ta gọi là cách tính Schmcrtinann. Sức kháng bên và sức kháng mũi của cọc được dựa báo dựa trên kết quả thí nghiệm N hl . Nlif ỉà số nhát đập để ồng SPT đi được 30 cm đã hiệu chỉnh VC 60 năng lượng hữu ích trong thí nghiệm SPT xuyên tiêu chuẩn 54 MÓNG CỌC - PHẤN TÍCH VÀ THIẾT KÊ Ntí0 NxCE trong đó N - tìố nhát đập đếm được để ống SPT đi được 30 cm CE Eị 60 Ej - tỷ ỉệ phần trăm năng lượng hữu ích của thiết bị SPT thường Eb 30 60 Đầu tiên sô đọc N l từ thí nghiệm SPT được giới hạn như sau . Nếu Nco 5 thì lấy Non 0 bỏ qua ma sát bên khi đất yếu. Tuy nhiên sau này nhiểu tác giả kiến nghị nên thay tiêu chí quá an toàn N i0 5 bằng tiêu chí Nlì 4 hoặc 3 Nếu NW1 60 thì Ni t - 60. . .