Nói cách khác, không tồn tại 2 bộ mà có giá trị bằng nhau trên mọi thuộc tính của K. Khi đó ta có thể viết t1(K)≠t2(K). Do vậy mỗi giá trị của K là xác định duy nhất. | BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Các khái niệm cơ bản II. Các phép toán cơ bản III. Tổ chức dữ liệu vật lý BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ I. Các khái niệm cơ bản 1. Quan hệ * Miền (Domain) - Là một tập các giá trị. - Ví dụ: Tập các số nguyên là một miền. Tập các xâu ký tự tạo thành tên người trong tiếng anh có dài không quá 30 ký tự là một miền. Tập hai số {0,1} là một miền - Các thuộc tính của đối tượng sẽ nhận các giá trị trong miền. BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ * Tích đề các của các miền - Gọi D1, D2, D3, , Dn là n miềm. Tích đề các của n miền là D1x D2 x D3 x x Dn là tập tất cả n bộ (n-tuples) (V1, V2, , Vn) sao cho Vi thuộc Di với i = 1n. Ví dụ, với n = 2, D1= {0,1}, D2 = {a,b,c} Tích đề các của D1 x D2 = {(0,a), (0,b), (0,c),(1,a), (1,b), (1,c)}. I. Các khái niệm cơ bản BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ * Quan hệ (Ralation) - Quan hệ là một tập con của tích đề các của một hoặc nhiều miền. Như vậy ta có thể xem quan hệ là bảng 2 chiều (bảng quan hệ) có các dòng và các cột: Các cột ứng với các miền. Các dòng ứng với các bộ của tích đề các. - Do tích chất của tích đề các, thứ tự các cột cũng như thứ tự các dòng trong bảng là không quan trọng. * Thuộc tính (Atribute) - Thuộc tính của một quan hệ là cột của bảng quan hệ, đặc trưng bởi một tên. I. Các khái niệm cơ bản BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ * Định nghĩa quan hệ một cách hình thức Định nghĩa 1: Gọi R = {A1, , An} là tập hữu hạn các thuộc tính, mỗi thuộc tính Ai với i = 1n có miền giá trị tương ứng là dom(Ai). Khi đó r là quan hệ xác định trên tập thuộc tính R ký hiệu là r(R) hoặc r(A1, ,An) nếu r là tập con của tích đề các. r dom(A1)xdom(A2)x xdom(An) Với định nghĩa quan hệ này thì chúng ta gọi R là sơ đồ (lược đồ) quan hệ và nói quan hệ r xác định trên sơ đồ (lược đồ) quan hệ R. I. Các khái niệm cơ bản BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ - Ví dụ: Hình 1 cho thấy quan hệ NHAN_VIEN bao gồm các thuộc tính HO_TEN, NAM_SINH, NOI_LAM_VIEC và | BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Các khái niệm cơ bản II. Các phép toán cơ bản III. Tổ chức dữ liệu vật lý BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ I. Các khái niệm cơ bản 1. Quan hệ * Miền (Domain) - Là một tập các giá trị. - Ví dụ: Tập các số nguyên là một miền. Tập các xâu ký tự tạo thành tên người trong tiếng anh có dài không quá 30 ký tự là một miền. Tập hai số {0,1} là một miền - Các thuộc tính của đối tượng sẽ nhận các giá trị trong miền. BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ * Tích đề các của các miền - Gọi D1, D2, D3, , Dn là n miềm. Tích đề các của n miền là D1x D2 x D3 x x Dn là tập tất cả n bộ (n-tuples) (V1, V2, , Vn) sao cho Vi thuộc Di với i = 1n. Ví dụ, với n = 2, D1= {0,1}, D2 = {a,b,c} Tích đề các của D1 x D2 = {(0,a), (0,b), (0,c),(1,a), (1,b), (1,c)}. I. Các khái niệm cơ bản BÀI 2 – MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Quan hệ * Quan hệ (Ralation) - Quan hệ là một tập con của tích đề các của một hoặc nhiều miền. Như vậy ta có thể xem quan hệ là bảng 2 .