Nếu là local server thì ta khỏi chỉ Server, nếu ở CSDL hiện hành thì không cần chỉ Database; Owner mặc định là user name trong Database. | CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH BẰNG TRANSACT – SQL 10 Bài 1. Khái niệm cơ bản: a. Qui tắc định danh: Tối đa 128 ký tự. Bắt đầu là một ký tự thông thường A->Z Bắt đầu là một ký hiệu (@,#) sẽ có một ý nghĩa khác. Những định danh nào có khoảng trắng ở giữa thì phải kẹp trong dấu [] oặc “ ” Các định danh không được trùng lắp và không trùng với từ khóa của T-SQL. b. Tham chiếu đến các đối tượng: Tên đầy đủ: Tên ngắn: Nếu là local server thì ta khỏi chỉ Server, nếu ở CSDL hiện hành thì không cần chỉ Database; Owner mặc định là user name trong Database. Nếu tham chiếu tường minh thì tăng tốc. Ví dụ: Create Table Northwindorederhist Create Table Database Owner (dbo) user có đầy đủ các quyền thao tác trong CSDL. Bất kỳ một thành viên thuộc nhóm sysadmin thì mặc nhiên thuộc dbo. c. Kiểu dữ liệu (data type): xem lại bài 5 – d. Batch: là một tập các phát biểu T-SQL nằm liên tiếp và kết thúc bởi phát biểu GO Vd: USE giaotrinh_db GO Create View vw_NhanVien AS Select * From NhanVien GO Select * From vw_NhanVien GO Ghi chú: Các phát biểu trong 1 batch được biên dịch thành một nhóm. Nếu một trong phát biểu của batch bị lỗi thì batch cũng xem như lỗi. Các phát biểu Create bị ràng buộc trong một batch đơn, tức trong batch đó chỉ có phát biểu Create. Các phát biểu đó là: Create DataBase, Create Table, Create Index, e. Kịch bản (Script) Một Script là một tập của một hay nhiều bó lệnh được lưu lại thành một tập tin SQL 2. Biến (Variable) Biến được dùng để: Phải được khai báo trước khi dùng. Các loại biến: biến cục bộ (local) và biến toàn cục (Global: được SQL Server đưa ra và có thể dùng bất cứ khi nào và không cần khai báo Biến cục bộ (Local variable) Được khai báo trong phần thân của một bó lệnh hoặc một thủ tục. Phạm vi hoạt động của biến bắt đầu từ điểm mà nó được khai báo cho đến khi kết thúc một lô (batch) hoặc stored procedure hoặc Function mà nó được khai báo. Tên của biến bắt đầu @ a. Khai báo (Declare): . | CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH BẰNG TRANSACT – SQL 10 Bài 1. Khái niệm cơ bản: a. Qui tắc định danh: Tối đa 128 ký tự. Bắt đầu là một ký tự thông thường A->Z Bắt đầu là một ký hiệu (@,#) sẽ có một ý nghĩa khác. Những định danh nào có khoảng trắng ở giữa thì phải kẹp trong dấu [] oặc “ ” Các định danh không được trùng lắp và không trùng với từ khóa của T-SQL. b. Tham chiếu đến các đối tượng: Tên đầy đủ: Tên ngắn: Nếu là local server thì ta khỏi chỉ Server, nếu ở CSDL hiện hành thì không cần chỉ Database; Owner mặc định là user name trong Database. Nếu tham chiếu tường minh thì tăng tốc. Ví dụ: Create Table Northwindorederhist Create Table Database Owner (dbo) user có đầy đủ các quyền thao tác trong CSDL. Bất kỳ một thành viên thuộc nhóm sysadmin thì mặc nhiên thuộc dbo. c. Kiểu dữ liệu (data type): xem lại bài 5 – d. Batch: là một tập các phát biểu T-SQL nằm liên tiếp và kết thúc bởi phát biểu GO Vd: USE giaotrinh_db GO Create .