Bài giảng điện tử môn tin học: Cursor

Cursor là một đối tượng của CSDL mà nó hỗ trợ cho phép truy xuất và thao tác dữ liệu trong một tập kết quả. Sau khi cursor được định vị trên một dòng, các hoạt động có thể thực hiện trên dòng đó. | CURSOR 13 Bài 1. Khái niệm: Cursor là một đối tượng của CSDL mà nó hỗ trợ cho phép truy xuất và thao tác dữ liệu trong một tập kết quả. Sau khi cursor được định vị trên một dòng, các hoạt động có thể thực hiện trên dòng đó. Dùng Cursor để: • Định vị một dòng đặc biệt trong tập kết quả. • Truy xuất một hoặc khối dòng bắt đầu từ vị trí cursor trong tập kết quả. • Cung cấp thao tác hiệu chỉnh dữ liệu cho các dòng tại vị trí của Cursor trong tập kết quả. • Cung cấp các mức độ khác nhau của tính tường minh trong sự thay đổi đước tạo bởi những người dùng khác đến tập kết quả. Khi sử dụng cursor trong SQL Server: • Cursor cần phải khai báo và các thuộc tính của nó cũng cần được xác định • Mở cursor. • Phải lấy (fetch) các dòng cần thiết từ cursor. • Dữ liệu trong dòng hiện hành có thể được hiệu chỉnh nếu cần thiết. • Tạm thời không dùng cursor thì phải đóng cursor lại. • Cursor cần phải được giải phóng khi không cần dùng nữa. 2. Phân Loại Cursor: a. Static Cursor: • Tập kết quả của con trỏ loại Static được xây dựng trong tempdb khi con trỏ được mở. • Con trỏ không phản ánh được bất kỳ sự thay đổi nào trong database ngay cả khi những dòng dữ liệu có thay đổi. • Tất cả thao tác Insert, Update, Delete đều không có tác dụng khi dùng static cursor b. Keyset-driven Cursor: • Thành viên và thứ tự của các dòng trong một keyset-driven cursor là cố định khi cursor được mở. Con trỏ được điều khiển bởi một tập giá trị nhận dạng gọi là Keyset. Keyset được xây dựng trong Tempdb khi con trỏ được mở. • Cho phép hiệu chỉnh (update, delete) dữ liệu trên cột không là keyset (bởi chủ cursor hoặc từ user khác) khi user duyệt thông qua con trỏ. • Inserts made by other users are not visible. c. Dynamic Cursor: • Cursor phản ánh được toàn bộ sự thay đổi của các dòng dữ liệu trong tập kết quả khi duyệt Cursor • Giá trị dữ liệu, thứ tự, và thành viên của các dòng trong tập kết quả có thể thay đổi ứng với mỗi lần duyệt con trỏ. • Tất cả các lệnh Insert, Update, Delete của các user . | CURSOR 13 Bài 1. Khái niệm: Cursor là một đối tượng của CSDL mà nó hỗ trợ cho phép truy xuất và thao tác dữ liệu trong một tập kết quả. Sau khi cursor được định vị trên một dòng, các hoạt động có thể thực hiện trên dòng đó. Dùng Cursor để: • Định vị một dòng đặc biệt trong tập kết quả. • Truy xuất một hoặc khối dòng bắt đầu từ vị trí cursor trong tập kết quả. • Cung cấp thao tác hiệu chỉnh dữ liệu cho các dòng tại vị trí của Cursor trong tập kết quả. • Cung cấp các mức độ khác nhau của tính tường minh trong sự thay đổi đước tạo bởi những người dùng khác đến tập kết quả. Khi sử dụng cursor trong SQL Server: • Cursor cần phải khai báo và các thuộc tính của nó cũng cần được xác định • Mở cursor. • Phải lấy (fetch) các dòng cần thiết từ cursor. • Dữ liệu trong dòng hiện hành có thể được hiệu chỉnh nếu cần thiết. • Tạm thời không dùng cursor thì phải đóng cursor lại. • Cursor cần phải được giải phóng khi không cần dùng nữa. 2. Phân Loại Cursor: a. Static Cursor: • Tập kết quả của .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
9    80    2    18-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.