Tham khảo tài liệu 'máy điện tập 2 part 3', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Lời giải a Dòng điện stato khi khỏi động là 1. . .- 11 kd- T R V ------------ Rj j Xj X2 s _254Z01 0 085 0 67 1 j 0 196 0 161 665Z- 66 9 A b Vì I2 kdsI1 kd 655Z-66 9 A c Công suất khe hở không khí là Pg kđ 313 kđ 3 655 3 0 067 86kW s d Công cơ lúc khỏi động là - 3I2 kJR I I 3 655 2 0 067 Azl I 0 V s V 1 e Mômen điện từ khi khồi động là _ 86139 _n KT Mđ kd 7 914 Nm s 94 24 2nf 120f Y 14 Với ffi - 7 - í -ỵ- 94 24rad s 1 60 p 60 8 Vì - 0 và om 0 nên mômen tính theo phương trình không thể sử dụng để tính mômen điện từ lúc khỏi động được. Ví dụ Giả sử điều chỉnh điện áp khỏi động động cơ lồng sóc hay động cơ rôto dây quân tương đương cho trong ví dụ bỏ qua nhánh có chứa Xm. ứng dụng lý thuyết điều chỉnh điện áp tìm và lập bảng thôhg kê dòng điện stato khi khởi động IIM dòng điện đi vào máy điểu chỉnh điện áp ĨL và mômen điện từ lúc khởi động. Xác định các giá trị trên là hàm của các vị trí của máy điều chỉnh điện áp với 50 65 và 80 phần trăm điện áp nguồn. Lờì giải Hình thể hiện ứng dụng máy biến áp tự ngẫu để điều chỉnh điện áp khi khỏi động. Kết quả cho trong bảng là các kết quả cơ bản có trong ví dụ . Chú ý rằng kỹ thuật này thường ứng dụng ở trong các tải ly tâm như bơm nước hay quạt gió. Tuy nhiên nó sẽ sai khi ứng dụng khởi động các tải nặng mà mômen cơ không đổi hay còn gọi là mômen hằng. BẢNG . KẾT QUẢ CỦA ví DỤ u Wj w w w2 2 l1hkd 655 N N iL esstw wj2 Mđkd 914 Wl w2 2 100 1 1 655 655 914 80 0 8 0 64 524 419 585 65 0 65 0 4225 426 277 386 50 0 5 0 5 0 25 164 229 44 Hình . sử dụng máy biến áp tự nglu khải động động cơ KĐB Ví dụ Giả sủ động cơ không đồng bộ cho trong ví dụ và thay máy biến áp tự ngẫu để giảm điện áp khởi động bằng điện trở khởi động chính hay điện trồ thêm vào khi khởi động như trong hình . Điện trở thực và điện trở thêm vào là loại trừ lân nhau do đó các tham sô R và X như vẽ trong khung không thể xuất hiện đồng thời. Cho mômen khởi động lúc giảm