Khoảng cách Đông-Tây tối đa: 600 km (Bắc Bộ), 400 km (Nam Bộ); tối thiểu: 50 km (Quảng Bình, Trung Bộ). Dân số : Hơn 80 triệu người (2002) trong đó nữ chiếm 51%, nam 49%. Đơn vị hành chính : Gồm 64 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng) | Trường THPT Nguyễn Trung Trực Giáo viên: PHÙNG THỊ TUYẾT ANH ĐỊA LÝ 12 Tiết 15 sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Bài 14 Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng. a. Tài nguyên rừng 1943 -1983 (giảm) 1983 – 2005 (tăng) Giảm (triệu ha) Mỗi năm (ha) Tăng (triệu ha) Mỗi năm (ha) Tổng DT có rừng 7,1 5,5 DT rừng tự nhiên 7,5 3,4 DT rừng trồng 0,4 2,1 Độ che phủ 21 16 Diện tích rừng có nhiều biến động: + Từ 1943 – 1983: giảm mạnh + Từ 1983 – 2005: có xu hướng tăng Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng - Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng Chất lượng: Thấp, 70% là diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? Rừng nguyên sinh Biện pháp: Nêu các biện pháp bảo vệ rừng? * Nguyên nhân: Do chiến tranh, do tập quán sống du canh của một số dân tộc vùng cao - Do cháy rừng và khai thác rừng bừa bãi, chất lượng rừng kém Nâng độ che phủ rừng hiện tại từ gần 40% lên đến 45-50% và 70-80% ở vùng núi dốc Đối với rừng phòng hộ Đối với rừng đặc dụng (SGK) Đôi với rừng sản xuất - Thực hiện chiến lược trồng 10 triệu ha rừng đến năm 2010, phủ xanh 43% diện tích Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Suy giảm đa dạng sinh học Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang suy giảm. Trong loài bị mất dần 500 loài. Trong đó có 100 loài có nguy cơ tuyệt chủng * Nguyên nhân: + Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật + Ô nhiễm nguồn nước làm giảm sút nguồn thuỷ sản b. Đa dạng sinh học Nguyên nhân suy giảm số lượng động vật và thực vật ? Sếu đầu đỏ Tổ chức bảo vệ động vật hoang dã thế giới quan tâm 8 loài thú: voi, vẹc ngũ sắc, vượn đen, hổ, nai cà toong, bò xám, bò tót, trâu rừng. Tổ chức bảo vệ | Trường THPT Nguyễn Trung Trực Giáo viên: PHÙNG THỊ TUYẾT ANH ĐỊA LÝ 12 Tiết 15 sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Bài 14 Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng. a. Tài nguyên rừng 1943 -1983 (giảm) 1983 – 2005 (tăng) Giảm (triệu ha) Mỗi năm (ha) Tăng (triệu ha) Mỗi năm (ha) Tổng DT có rừng 7,1 5,5 DT rừng tự nhiên 7,5 3,4 DT rừng trồng 0,4 2,1 Độ che phủ 21 16 Diện tích rừng có nhiều biến động: + Từ 1943 – 1983: giảm mạnh + Từ 1983 – 2005: có xu hướng tăng Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng - Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng Chất lượng: Thấp, 70% là diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? Rừng nguyên sinh Biện pháp: Nêu các biện pháp bảo vệ rừng? * Nguyên nhân: Do chiến tranh, do tập .