Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội; tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm mang tính kinh doanh. | LU Ậ T BẢ O HI ỂM XÃ H ỘI C Ủ A QU Ố C HỘ I N ƯỚ C C Ộ NG HOÀ XÃ H ỘI CH Ủ NGHĨA VIỆ T NAM S Ố 71 2006 QH11 NGÀY 29 THANG 6 NĂM 2006 Căn cứ vào Hiên pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đôi bô sung theo Nghị quyêt số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quôc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về bảo hiểm xã hội. CHƯƠNG I NH ỮNG QUY Đ Ị NH CHUNG Đi ề u 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Luật này quy định về chế độ chính sách bảo hiểm xã hội quyền và trách nhiệm của người lao động của cơ quan tổ chức cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội tổ chức bảo hiểm xã hội quỹ bảo hiểm xã hội thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 2. Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm y tế bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm mang tính kinh doanh. Đi ề u 2. Đối tượng áp dụng 1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam bao gồm a Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên b Cán bộ công chức viên chức c Công nhân quốc phòng công nhân công an d Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân sĩ quan hạ sĩ quan nghiệp vụ sĩ quan hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân công an nhân dân đ Hạ sĩ quan binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn e Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. 2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp tổ chức xã hội - nghề nghiệp tổ chức xã hội khác cơ quan tổ chức nước ngoài tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam doanh nghiệp hợp tác xã hộ kinh doanh cá thể tổ hợp tác tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn sử dụng và trả công cho người lao động. 3. Người lao động tham gia .